Skip to main content

Tác giả: Lê Huy Hoàng

Tôi là Lê Huy Hoàng chuyên gia đánh giá xe của trang Thế giới Xe Xanh. Tôi chia sẻ tất cả các kinh nghiệm và hiểu biết của mình về xe cộ, luật giao thông qua các bài viết trên https://thegioixexanh.com

Mua bằng lái và những hệ quả nghiêm trọng

Chỉ cần dạo một vòng Facebook hay bất kỳ  một diễn đàn nào đó chắc hẳn bạn sẽ nhìn thấy các chủ đề hỏi mua bằng lái xe, từ mô tô cho đến ô tô, rồi bao lý thuyết, bao đậu… một cách dễ dàng.

Những hệ quả mà việc mua bằng lái mang lại

Đã bao giờ bạn nghĩ đến những hệ quả của việc mua bằng lái chưa? Khi đang đang tham gia giao thông , ngoài trách nhiệm bảo vệ bản thân thì còn phải đảm bảo an toàn cho người đi cùng trên đường.

Hệ quả mà việc mua bằng lái mang lại

Có biết bao nhiêu vụ tai nạn thương tâm do tài xế lái ẩu, không nắm rõ luật, đi đi sai làn đường…do đó hi vọng những ai có ý định mua bằng sẽ suy nghĩ lại đừng vì muốn tiện lợi cho bản thân mà bỏ qua việc học lái xe một cách nghiêm túc.

Đáng nói là có khá nhiều người trẻ tuổi suy nghĩ đến chuyện mua bằng, bao lý thuyết hay bao đậu. Điều này cho thấy việc đào tạo lái xe đang có vấn đề thực sự. Nếu không làm nghiêm túc việc đào tạo lái xe, kể cả lý thuyết lẫn thực hành thì sẽ còn nhiều tai nạn xảy ra.

Vì sao cần hiểu luật khi tham gia giao thông?

Việc học luật giao thông đường bộ cực kỳ cần thiết để mọi người tham gia giao thông đúng luật, đúng quy tắc. Hiện tại có thể thấy nhiều người chạy xe chẳng theo một quy luật nào, muốn đi kiểu gì cũng được, dừng xe bất chấp biển báo. Thậm chí nhiều người còn đi xe vào đường cấm, đường ngược chiều, vượt đèn đỏ… Cái này một phần là do không hiểu luật, không nắm các quy tắc giao thông, thói quen từ trước, không được dạy một cách nghiêm túc khi học lái xe.

Vì sao cần hiểu luật khi tham gia giao thông

Đặc biệt với suy nghĩ của người Việt khi tham gia giao thông là xe lớn đền xe nhỏ, chính vì vậy một số người tham gia giao thông đi đường vô tội vạ, không cần biết luật như thế nào, họ cứ đi như trên đường không có ai và hậu quả đáng tiếc xảy ra vô cùng nghiêm trọng.

Về phần thực hành thì cực kỳ quan trọng, nếu không nắm được nguyên tắc điều khiển xe thì lên xe cầm lái sẽ rất nguy hiểm, dễ gặp tai nạn. Việc đào tạo lái xe hiện nay chưa thực sự nghiêm túc và ngay cả người đi học lái cũng có tư tưởng chủ quan, xem thường việc học và rèn luyện các kỹ năng lái xe. Thiết nghĩ phải chấn chỉnh việc này gấp, không chỉ từ các cơ sở đào tạo lái xe, từ cơ quan kiểm soát mà còn từ chính mỗi người. Muốn lái xe thì phải học, học cho đàng hoàng và chấp hành luật lệ.

Gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn, mức phạt thế nào?

Hỏi:
Tôi thấy giờ có nhiều trường hợp xe ô tô, xe máy gây tai nạn cho người khác rồi bỏ trốn, không ở lại hiện trường giúp người bị nạn. Xin hỏi với những trường hợp gây tai nạn rồi bỏ trốn thì sẽ bị pháp luật xử lý thế nào?

(nguyentruongnam22@…)

Trả lời:
Luật sư Trịnh Ngọc Hoàn VũĐoàn Luật sư TP.HCM, trả lời: Đối với xe ô tô, theo Điểm b Khoản 7 Điều 5 Nghị định 46/2016, người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô: Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
Mức phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng.
Đối với xe mô tô, gắn máy, theo Điểm c Khoản 7 Điều 6 của Nghị định 46/2016, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy: Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn sẽ bị phạt từ 2.000.000 – 3.000.000 triệu đồng.
Mức phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng.
Đối máy kéo, xe máy chuyên dùng, theo Điểm b Khoản 6 Điều 7, xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia câp cứu người bị nạn sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng.
Mức phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 2 tháng đến 4 tháng.

Tư vấn địa chỉ cung cấp camera 360 Oris chất lượng cao tại Hà Nội

Camera 360 ô tô giúp bạn ngồi trong xe có thể quan sát mọi vật cản xung quanh xe mình để quá trình di chuyển được an toàn hơn. Việc lắp đặt những chiếc camera trên trên xe ô tô đang trở nên rất phổ biến, giúp cho người lái xe có thể trích xuất dữ liệu trong suốt hành trình. Hiện trên thị trường có rất nhiều địa chỉ bán camera ô tô cho xe của bạn, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu địa chỉ bán camera 360 Oris uy tín, chất lượng thông qua bài viết sau đây.

Tại sao nên trang bị camera 360 Oris cho ô tô?

Ngay khi bạn vừa mua chiếc xế yêu về, hãy sắm ngay một chiếc camera 360 Oris để lắp cho chiếc xe hơi của mình. Bởi camera 360 Oris là một trong những thiết bị rất quan trọng, nó đem lại những lợi ích đối với việc lái xe an toàn như sau:

Giúp người lái có thể quan sát được tất cả mọi thứ xung quanh xe. Nhờ đó mà người lái có thể dễ dàng điều khiển xe tránh được các tình huống khó khăn như: khi rẽ xe sang hướng khác, lùi quay đầu xe,… chúng ta không thể nhìn được các điểm mù của xe. Lúc này camera 360 Oris sẽ là cánh tay đắc lực hỗ trợ bạn.

Tư vấn địa chỉ cung cấp camera 360 Oris chất lượng cao tại Hà Nội

Camera 360 giúp hiển thị hình ảnh toàn cảnh xung quanh xe, ngay cả những điểm mù hay mọi góc khuất đều được kiểm soát với độ chính xác cực kỳ cao.

Khi bật xi nhan bên nào, camera bên đó sẽ hiển thị trên màn hình DVD, giúp lái xe cực kỳ đơn giản và rất an toàn, không lo trầy xước xe.

Hiển thị vạch chuyển hướng theo góc lái khi đánh lái, vào cua, tính năng cao cấp.

Camera 360 Oris có góc quay siêu rộng, chống thấm, chống rung động, lưu lại toàn bộ hình ảnh, video xung quanh xe mà không có bất kỳ camera nào có được.

Đặc biệt khi xe đang tắt máy, đậu đỗ, có bất kỳ sự va chạm vào xe thì hệ thống camera 360 Oris sẽ tự động lưu lại dữ liệu nhờ vào chức năng cảm biến chuyển động.

Tư vấn địa chỉ cung cấp camera 360 Oris chất lượng cao tại Hà Nội

Camera 360 ô tô dường như là thiết bị không thể thiếu với mọi loại xe ô tô, do đó nhu cầu sử dụng là rất lớn. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp, lắp đặt camera 360 ô tô khác nhau, chúng ta nên lựa chọn các nhà cung cấp có độ uy tín cao trên thị trường.

Những thương hiệu Camera 360 ô tô lái xe nên lựa chọn trong năm 2018

Nhận được sự đánh giá tích cực và sự ủng hộ của nhiều khách hàng nhất trong thời gian vừa qua, Nội thất ô tô Dũng Vương là cơ sở chuyên cung cấp, lắp đặt camera 360 Oris dành cho ô tô chính hãng, giá thành luôn ở mức cạnh tranh nhất.

Khi đến với Nội thất ô tô Dũng Vương, quý khách hàng sẽ nhận được những giá trị sau:

  • Sản phẩm camera 360 Oris lắp cho ô tô được cam kết chính hãng 100% đem tới chất lượng cao nhất, thời gian sử dụng lâu bền.
  • Sản phẩm camera 360 Oris đều được kiểm tra kỹ lưỡng, cẩn thận trước khi đưa ra thị trường và đến tay người tiêu dùng.
  • Mẫu mã đa dạng, phong phú, phù hợp với mọi loại xe. Giá Camera 360 Ô tô được Dũng Vương cung cấp rất cạnh tranh trên thị trường.
  • Trình độ tay nghề nhân viên kỹ thuật cao, sẵn sàng tư vấn và lắp đặt nhanh chóng, chính xác các loại camera cho tất cả mọi loại ô tô.
  • Có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn.

Nội Thất Ô Tô Dũng Vương – là đại lý chính thức tại Hà Nội và toàn miền bắc của các hãng camera chất lượng cao.

Vì thế bạn hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi qua wesbsite: https://noithatotodungvuong.com để có thể sở hữu một chiếc camera ô tô tốt nhất hiện nay.

Xem thêm : 3 loại camera trước tốt nhất hiện nay

Những thương hiệu Camera 360 ô tô lái xe nên lựa chọn trong năm 2018

Năm 2018 là thời điểm thị trường Camera 360 ô tô bùng nổ, chính vì vậy khiến nhiều lái xe băn khoăn không biết lựa chọn thương hiệu nào giữa hàng loạt các hãng camera 360 ô tô xuất hiện trên thị trường. Nội thất ô tô Dũng Vương xin chia sẻ kinh nghiệm sử dụng và đánh giá những thương hiệu Camera 360 ô tô lái xe nên lựa chọn trong năm 2018, hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn để lựa chọn sản phẩm phù hợp.

Hệ thống Camera hành trình 360 Oris

Camera 360 Oris đã có tuổi đời khá lâu trên thị trường, đây là một sản phẩm Camera được trang bị những công nghệ hiện đại, không những vậy nhà sản xuất còn liên tục cập nhật những tính năng mới như đi chậm dưới 20km/h bật Camera…

Hàng nghìn lái xe tại Việt Nam đã đánh giá Camera 360 Oris là thiết bị thông minh và hiện đại, sử dụng thiết kể nhỏ gọn, đảm bảo tính thẩm mỹ khi trang bị lên xế yêu, có khả năng đáp ứng được đầy đủ các tiêu chí “ngon – bền – rẻ – đẹp”.

Mỗi mắt camera đều được trang bị hồng ngoại nên khả năng giám sát hành trình hành trình ngay cả trong đêm tối vẫn luôn đảm bảo chất lượng. Khả năng chống thấm nước, chống ẩm mốc cao, hỗ trợ hiển thị và ghi lại hành trình xe trong mọi điều kiện càng khiến camera hành trình 360 Oris trở nên nổi bật hơn.

Những thương hiệu Camera 360 ô tô lái xe nên lựa chọn trong năm 2018

Ngoài ra, Camera 360 Oris còn được trang bị nhiều tính năng hiện đại, mới nhất trên thị trường nội thất ô tô như: Hệ thống 4 Camera được lắp trên xe có khả năng xoay với góc rộng đạt 180 độ, cho phép người điều khiển dễ dàng quan sát 4 hướng: trước – sau – phải – trái và cả điểm mù. Tích hợp hệ thống dẫn đường với chức năng GPS mới nhất hiển thị trực tiếp trên màn hình với độ nét Full HD sẽ đưa ra cho bạn nhiều chỉ dẫn cung đường hữu ích….

Chính vì thế mà khi xế yêu của bạn được lắp đặt camera Oris này, bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi lái xe tham gia giao thông trên mọi cung đường. mọi hoàn cảnh, luôn sẵn sàng với những tình huống bất ngờ có thể xảy ra.

Bộ nhớ lớn của hệ thống Camera Ori có dung lượng đến 2048GB mà không sử dụng thẻ nhớ SD cho phép bạn lưu trữ được nhiều hành trình của xe như một chiếc hộp đen. Điều này rất hữu ích cho quá trình quản lý xe, phòng tránh tốt các rủi ro mất trộm hoặc sự cố không hay.

Hệ thống Camera 360 ô tô Omnivue

Camera 360 Omnivue là thiết bị camera có nguồn gốc xuất xứ từ Hàn Quốc, nổi bật với khả năng chống sốc, chống va chạm, bụi bẩn… Chính vì thế, hệ thống Camera này có thể ghi hình tốt trong mọi điều kiện thời tiết. Bên cạnh đó với hình ảnh hiển thị sắc nét, dòng camera này cho phép bạn theo dõi hình ảnh một dễ dàng và thuận tiện.

Camera 360 Omnivue với việc hỗ trợ tính năng hồng ngoại ghi hình vào cả ban đêm, bộ xử lý ECU với chipset Qualcomm hỗ trợ tái tạo hình ảnh quanh xe một cách chân thực nhất. Do đó, bạn hoàn toàn có thể yên tâm di chuyển trên mọi cung đường trong mọi điều kiện thời tiết.

Hệ thống Camera 360 Oview

Camera 360 Oview là thiết bị công nghệ dành cho xế yêu được đánh giá là có thể ngang hàng với ông trùm Oris về mọi mặt.

Hệ thống camera này gồm có 4 mắt sử dụng lõi chip, cho phép ghi hình và hiển thị hình ảnh sắc nét. Bên cạnh đó dòng camera này cũng cho phép người điều khiển xe có thể dễ dàng quan sát mọi hướng, kể cả điểm mù khi di chuyển.

Nên chọn Camera 360 Oris hay 360 Oview để tranh bị cho xế yêu?
Nên chọn Camera 360 Oris hay 360 Oview để tranh bị cho xế yêu?

Đọc thêm: Có nên lắp đặt hệ thống camera 360 độ cho xe ô tô?

Qua những chia sẻ từ tạp chí tin tức xe hơi trên đây, anh em lái xe đã nắm rõ cho mình được danh sách những thương hiệu Camera 360 ô tô lái xe nên lựa chọn trong năm 2018. Ngoài ra để mua được camera 360 ô tô uy tín, chất lượng cũng như để được hỗ trợ thêm các thông tin khác về nội thất cao cấp cho xe hơi, bạn có thể liên hệ ngay tới số: 0983847555 để được Nội thất ô tô Dũng Vương tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Nên chọn Camera 360 Oris hay 360 Oview để tranh bị cho xế yêu?

Hiện tại, nhu cầu lắp đặt Camera 360 độ ô tô đang nổi lên và được rất nhiều khách hàng quan tâm và mong muốn sử dụng, bởi những tính năng nổi bật hỗ trợ quá trình lái xe. Trong nhiều thương hiệu Camera ô tô hiện nay, nổi bật hơn cả là Camera 360 Oris và 360 Oview.

Đánh giá Camera 360 Oris và 360 Oview có gì đặc biệt?

Đánh giá Camera 360 Oris và 360 Oview xem đâu là sản phẩm chất lượng hơn là câu hỏi được nhiều khách hàng quan tâm và tìm kiếm.

Có thể nói Camera 360 Oris và 360 Oview là hai loại Camera ô tô đang nổi lên và tạo nên cơn sốt trong giới nội thất ô tô cao cấp, bởi những ưu điểm vô cùng nổi bật.

Ngoài khả năng giám sát hành trình với 4 mắt để cung cấp hình ảnh 360 độ quanh xe, cả hai sản phẩm này đều có khả năng kích hoạt và ghi hình lại mọi thứ diễn ra xung quanh xe ngay cả khi đã dừng và tắt máy hẳn, nếu có tác động vào xe. Vừa đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, vừa giúp giám sát tài sản một cách tối ưu.

Nên chọn Camera 360 Oris hay 360 Oview để tranh bị cho xế yêu?
Nên chọn Camera 360 Oris hay 360 Oview để tranh bị cho xế yêu?

Bên cạnh đó, cả hai loại Camera 360 Oris và Camera 360 Oview đều có dung lượng lưu trữ hành trình lên tới 2048GB và dễ dàng lắp đặt cho mọi dòng xe hơi cũng như dễ dàng tương thích với màn hình điều khiển xế yêu của bạn.

Đặc biệt, cả Oris và Oview đều có khả năng chống nước cao, vì vậy có thể nói đây đúng là 2 siêu phẩm rất đáng để bạn lắp đặt cho xế yêu của mình.

Nên chọn Camera 360 Oris hay 360 Oview?

Cả hai siêu phẩm Camera 360 ô tô này đều có sự tương đồng giống nhau, những lợi ích mà nó mang lại rất tuyệt vời cho mỗi hành trình của mỗi lái xe. Tuy nhiên, xét về tính năng thì siêu phẩm Camera 360 Oris vẫn được xem là nổi trội hơn hẳn so với Camera 360 Oview.

Theo đó, hình ảnh mà 360 Oris cung cấp và mô phỏng trên màn hình DVD ô tô chính hãng với thiết kế đẹp mắt, hình ảnh full HD sắc nét, đa dạng hơn.

Ngoài ra, độ nét full HD của Camera 360 Oris chất lượng cũng như sắc nét hơn và đặc biệt công suất hoạt động ổn định hơn so với Camera Oview. Hệ thống camera được sản xuất với công nghệ tiên tiến và hiện đại nhất Việt Nam, có khả năng chống ẩm, chống bám bụi nên độ bền của sản phẩm và chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo.

Hệ thống cảm biến của  hoạt động thông minh, dễ dàng nhận biết khi lái xe xi nhan chuẩn bị rẽ để truyền tải hình ảnh từ góc quay phù hợp lên màn hình chính, giúp lái xe dễ dàng quan sát tình trạng giao thông bên cạnh xe.

Đọc thêm: Có nên lắp đặt hệ thống camera 360 độ cho xe ô tô?

Nếu bạn đang có nhu cầu lắp đặt Camera 360 Oris chất lượng cho xe ô tô của mình hãy đến ngay với nội thất ô tô Dũng Vương, là đại lý chính thức của hệ thống Camera 360 Oris tại Hà Nội và khu vực phía Bắc.

Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ giúp khách hàng giải đáp những câu hỏi quan trọng có liên quan đến camera ô tô cũng như các hệ thống nội thất ô tô hiện đại khác.

Vậy, để biết thêm thông tin chi tiết về các sản phẩm Camera 360 ôtô mà Dũng Vương cung cấp bạn có thể ghé thăm showroom tại Số 8 Dương Đình Nghệ – Cầu Giấy – Hà Nội, hoặc liên hệ hotline 0983.847.555  để được tư vấn cụ thể nhất.

Có nên lắp đặt hệ thống camera 360 độ cho xe ô tô?

Việc lái xe trên đường mà chỉ phụ thuộc vào gương chiếu hậu thì khả năng xảy ra tai nạn vẫn rất cao, biện pháp thiết thực nhất là lắp đặt camera 360 cho ô tô tuy nhiên có nên lắp đặt camera ô tô 360 độ hay không là vấn đề mà rất nhiều người cảm thấy thắc mắc.

Lợi ích của việc lắp đặt camera 360 độ cho xe ô tô

Camera 360 ô tô là hệ thống quan sát toàn cảnh xe hơi từ trên cao, giúp người lái có thể quan sát được tất cả mọi thứ xung quanh xe, nhờ đó mà có thể giúp xe tránh được các tình huống khó khăn như: khi quẹo xe sang hướng khác, chúng ta không thể nhìn được các điểm mù của xe, điều này rất nguy hiểm, đa số các vụ tai nạn giao thông 1 phần cũng do người tài xế điều khiển xe quẹo mà không nhìn được các điểm mù.

Vấn đề thứ 2 là khi lùi xe, chúng ta không thể thấy được các vật cản sau đuôi xe, do đó hay xảy ra tình trạng làm trầy xước xe, ngoài ra còn nhiều tình huống khác mà chúng tôi sẽ không liệt kê hết ra đây.

Hệ thống giúp hiển thị hình ảnh toàn cảnh xung quanh xe nhìn từ trên cao, liền mạch với độ chính xác cực kỳ cao, mọi góc khuất đều được kiểm soát.

Khi bật xi nhan bên nào, camera bên đó sẽ hiển thị lên màn hình DVD, giúp tài xế lái xe cực kỳ đơn giản và rất an toàn, không lo trầy xước xe

Hiển thị vạch chuyển hướng theo góc lái khi đánh lái, vào cua, tính năng cao cấp chỉ có trên xe sang, siêu sang.

Camera góc quay siêu rộng đến 170 độ, chống thấm, chống rung động, lưu lại toàn bộ hình ảnh, video xung quanh xe mà không có bất kỳ camera nào có được.

Đặc biệt khi xe đang tắt máy, đậu đỗ, có bất kỳ sự va chạm vào xe thì hệ thống thì camera 360 độ sẽ tự động lưu lại dữ liệu nhờ vào chức năng cảm biến chuyển động.

Camera 360 ô tô
Camera 360 cho ô tô

Có nên lắp đặt hệ thống camera 360 độ cho xe ô tô?

Với nhiều lợi ích mà camera 360 ô tô mang lại như vậy thì chắc hẳn các bạn đã có câu trả lời cho mình rằng có nên lắp đặt camera ô tô 360 độ hay không?

Việc còn lại bạn cần làm chỉ là tìm cho mình một đơn vị lắp đặt camera ô tô chính hãng.

Tốt nhất bạn nên lựa chọn những đơn vị lắp đặt uy tín, đảm bảo sản phẩm mang lại hình ảnh sắc nét, chân thực, hiển thị rõ nét ngay cả ban đêm và trong điều kiện thời tiết xấu nhất.

Tránh việc mua hàng trôi nổi trên mạng, giá thành tuy rẻ nhưng chất lượng lại không thể đảm bảo, sau một thời gian sử dụng sẽ xuất hiện những vấn đề như: Mờ, nhiễu, mất hình, không có thời gian bảo hành cho camera.

Công ty nội thất ô tô Dũng Vương tự hào là đơn vị cung cấp Camera 360 Oris uy tín, chúng tôi chỉ cung cấp những sản phẩm chính hãng, chất lượng nhất. Cùng với đội ngũ nhân viên lắp đặt được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp, thực hiện nhanh chóng, không xảy ra lỗi khi lắp đặt.

Đến với chúng tôi để nhận được những dịch vụ tối ưu nhất, với mức giá hợp lý nhất!

Nhà xe Thắng Thanh – Lịch Trình và Giá Vé Hôm Nay

Bài viết được biên soạn bởi Lê Huy Hoàng – chủ sở hữu trang Thế Giới Xe Xanh trên Facebook. Mục đích là đưa ra những thông tin chi tiết, chính xác về Nhà xe Thắng Thanh Sầm Sơn Thanh Hóa để giúp độc giả có cái nhìn tổng quan về chất lượng dịch vụ, lịch trình chạy xe cũng như mức giá vé của nhà xe Thắng Thanh.

1. Giới thiệu Nhà xe Thắng Thanh

Nhà xe Thắng Thanh là một trong những nhà xe khách lớn và uy tín nhất tại Thanh Hóa. Nhà xe chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển khách bằng xe giường nằm 46 chỗ trên tuyến đường Sầm Sơn – Hà Nội và ngược lại. Sau hơn 10 năm hoạt động, nhà xe Thắng Thanh đã khẳng định được thương hiệu và chất lượng dịch vụ của mình.

1.1. Thông tin liên hệ Nhà xe Thắng Thanh

  • Địa chỉ: 58 Lê Lợi, Phường Trường Sơn, Sầm Sơn, Thanh Hóa
  • Số điện thoại: 0237 3504 222
  • Email: nhaxegiuongnamhn@gmail.com
  • Website: https://xekhachthangthanh.com/

1.2. Ưu điểm của Nhà xe Thắng Thanh

Dịch vụ của Nhà xe Thắng Thanh có một số đặc điểm nổi bật như sau:

  • Xe giường nằm được trang bị đầy đủ các tiện nghi: wifi, tivi, điều hoà, nước uống,…
  • Nhân viên phục vụ thân thiện, tận tâm với khách hàng
  • Luôn đảm bảo đúng lịch trình, không bắt khách dọc đường
  • Lái xe lành nghề, đảm bảo an toàn trên mọi hành trình
  • Giá vé phải chăng, cạnh tranh

2. Lịch trình Nhà xe Thắng Thanh

Nhà xe Thắng Thanh có lịch trình xe khách chạy thường xuyên mỗi ngày trên 2 tuyến đường chính là Sầm Sơn Thanh Hóa – Hà Nội và ngược lại. Cụ thể với 8 chuyến xe hàng ngày thì nhà xe luôn là lựa chọn tốt nhất cho khách du lịch lựa chọn.

2.1. Xe khách chuyên tuyến Sầm Sơn Hà Nội và ngược lại

hình ảnh nhà xe thắng thanh

Chuyến số 1

  • Xe xuất bến lúc 3h30 phút sáng
  • Lịch trình cụ thể: Sầm Sơn – Bỉm Sơn – Ninh Bình – Cao tốc – Bến xe Giáp Bát (Hà Nội).
  • Điện thoại liên hệ: 0975 070 555
  • Loại xe: 45 chỗ giường nằm
  • Tiện ích: Nước lọc, wifi, giường nằm, chăn đắp
  • Giá vé: 200.000 VND
  • Hà nội về lúc : 7h40 sáng hàng ngày

Chuyến số 2

  • Xe xuất bến lúc 4h00 phút sáng
  • Lịch trình cụ thể: Sầm Sơn – Bỉm Sơn – Ninh Bình – Cao tốc – Bến xe Giáp Bát (Hà Nội).
  • Điện thoại liên hệ: 0975 290 555
  • Loại xe: 45 chỗ giường nằm
  • Tiện ích: Nước lọc, wifi, giường nằm, chăn đắp
  • Giá vé: 200.000 VND
  • Hà nội về lúc : 8h20 sáng hàng ngày

Chuyến số 3

  • Xe xuất bến lúc 4h55 phút sáng
  • Lịch trình cụ thể: Sầm Sơn – Bỉm Sơn – Ninh Bình – Cao tốc – Bến xe Giáp Bát (Hà Nội).
  • Điện thoại liên hệ: 0975 708 555
  • Loại xe: 45 chỗ giường nằm
  • Tiện ích: Nước lọc, wifi, giường nằm, chăn đắp
  • Giá vé: 200.000 VND
  • Hà nội về lúc : 9h30 sáng hàng ngày

Chuyến số 4

  • Xe xuất bến lúc 7h25 phút sáng
  • Lịch trình cụ thể: Sầm Sơn – Bỉm Sơn – Ninh Bình – Cao tốc – Bến xe Giáp Bát (Hà Nội).
  • Điện thoại liên hệ: 0968 610 555
  • Loại xe: 45 chỗ giường nằm
  • Tiện ích: Nước lọc, wifi, giường nằm, chăn đắp
  • Giá vé: 200.000 VND
  • Hà nội về lúc : 11h30 sáng hàng ngày

Chuyến số 5

  • Xe xuất bến lúc 9h15 phút sáng
  • Lịch trình cụ thể: Sầm Sơn – Bỉm Sơn – Ninh Bình – Cao tốc – Bến xe Giáp Bát (Hà Nội).
  • Điện thoại liên hệ: 0975 069 555
  • Loại xe: 45 chỗ giường nằm
  • Tiện ích: Nước lọc, wifi, giường nằm, chăn đắp
  • Giá vé: 200.000 VND
  • Hà nội về lúc : 14h10 chiều hàng ngày

Chuyến số 6

  • Xe xuất bến lúc 11h30 phút sáng
  • Lịch trình cụ thể: Sầm Sơn – Bỉm Sơn – Ninh Bình – Cao tốc – Bến xe Giáp Bát (Hà Nội).
  • Điện thoại liên hệ: 0974 878 555
  • Loại xe: 45 chỗ giường nằm
  • Tiện ích: Nước lọc, wifi, giường nằm, chăn đắp
  • Giá vé: 200.000 VND
  • Hà nội về lúc : 15h30 chiều hàng ngày

Chuyến số 7

  • Xe xuất bến lúc 3h30 phút sáng
  • Lịch trình cụ thể: Sầm Sơn – Bỉm Sơn – Ninh Bình – Cao tốc – Bến xe Giáp Bát (Hà Nội).
  • Điện thoại liên hệ: 0975 070 555
  • Loại xe: 45 chỗ giường nằm
  • Tiện ích: Nước lọc, wifi, giường nằm, chăn đắp
  • Giá vé: 200.000 VND
  • Hà nội về lúc : 16h40 chiều hàng ngày

Chuyến số 8

  • Xe xuất bến lúc 12h25 phút sáng
  • Lịch trình cụ thể: Sầm Sơn – Bỉm Sơn – Ninh Bình – Cao tốc – Bến xe Giáp Bát (Hà Nội).
  • Điện thoại liên hệ: 0975 906 555
  • Loại xe: 45 chỗ giường nằm
  • Tiện ích: Nước lọc, wifi, giường nằm, chăn đắp
  • Giá vé: 200.000 VND
  • Hà nội về lúc : 18h00 sáng

* Giá vé có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm, khách hàng vui lòng liên hệ nhà xe để có thông tin chính xác nhất.

3. Cách dẫn đặt vé Nhà xe Thắng Thanh

4.1. Đặt vé online

Khách hàng có thể truy cập website https://xekhachthangthanh.com/ và làm theo các bước sau:

  • Chọn điểm đi và điểm đến
  • Chọn ngày khởi hành và số lượng khách
  • Chọn chuyến xe và ghế ngồi mong muốn
  • Nhập thông tin cá nhân, thanh toán vé

Sau khi đặt vé thành công, bạn sẽ nhận được tin nhắn/email xác nhận. Khi lên xe, bạn chỉ việc xuất trình vé là có thể bắt đầu hành trình.

4.2. Mua vé trực tiếp

Ngoài ra, khách hàng có thể đến trực tiếp bến xe Thắng Thanh tại 58 Lê Lợi, Sầm Sơn để mua vé. Để có chỗ ngồi tốt nhất, khách nên mua vé trước giờ xe chạy khoảng 1-2 tiếng.

5. Câu hỏi thường gặp về Nhà xe Thắng Thanh

Nhà xe có hỗ trợ đặt chỗ trước không?

Có. Quý khách có thể gọi điện thoại trực tiếp cho nhà xe or dùng hệ thống đặt vé online để đặt chỗ trước ít nhất 3-5 tiếng.

Khi nào nên đặt vé để có giá rẻ nhất?

Các chuyến sáng sớm và trưa thường có giá vé rẻ nhất. Ngoài ra, nếu đặt sớm (trước 3-5 ngày) khách có thể mua được những vé khuyến mãi.

Đổi/Hoàn vé Nhà xe Thắng Thanh có được không?

Có thể đổi/hoàn vé nếu thông báo trước ít nhất 4 tiếng so với giờ xe chạy. Sau thời gian này, vé sẽ không được đổi/hoàn lại.

Xe Thắng Thanh có phục vụ đón khách tận nơi không?

Hiện tại, Nhà xe chưa triển khai dịch vụ đón khách tận nơi. Quý khách vui lòng ra bến xe Thắng Thanh để bắt đầu hành trình.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về Nhà xe Thắng Thanh Sầm Sơn. Hi vọng sẽ hữu ích với quý khách khi lựa chọn phương tiện di chuyển.

Nhà xe Hào Hương – Lịch Trình – Giá Vé Hôm Nay

Bài viết được biên soạn bởi Lê Huy Hoàng – chủ sở hữu trang Thế Giới Xe Xanh trên Facebook. Mục đích là cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về Nhà xe Hào Hương như lịch trình, giá vé, chất lượng dịch vụ,…để có thể lựa chọn được hành trình phù hợp với nhu cầu di chuyển của bản thân.

1. Tổng quan về Nhà xe Hào Hương

Nhà xe Hào Hương là một trong những hãng xe khách lớn tại Thanh Hóa. Sau nhiều năm hoạt động, Nhà xe Hào Hương đã xây dựng được thương hiệu và uy tín với hàng ngàn lượt khách hàng tin tưởng sử dụng dịch vụ.

1.1. Thông tin liên hệ Nhà xe Hào Hương

  • Địa chỉ trụ sở chính: Thị trấn Triệu Sơn, Thanh Hóa
  • Hotline: 0237 3867 193 – 0237 3566 027
  • Số điện thoại bàn: 0989 562 792
  • Email: info@nhaexehaohuong.vn
  • Website: nhaexehaohuong.vn

1.2. Ưu điểm của Nhà xe Hào Hương

Với kinh nghiệm hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực vận tải, Nhà xe Hào Hương được đánh giá cao bởi một số ưu điểm sau:

  • đội ngũ lái xe dày dặn kinh nghiệm, thân thiện với hành khách
  • Xe được bảo dưỡng định kỳ, đảm bảo an toàn cho hành trình
  • Dịch vụ chất lượng cao: wifi, nước, khăn lạnh,…
  • Giá vé cạnh tranh so với các nhà xe khác

Nhờ đó, hàng năm Nhà xe Hào Hương vận chuyển hàng triệu lượt khách đi lại trên các tuyến xe giữa Thanh Hóa và các tỉnh lân cận một cách an toàn.

2. Lịch trình chạy xe của Nhà xe Hào Hương

Nhà xe Hào Hương hiện đang khai thác nhiều tuyến xe buýt giường nằm đường dài đi các tỉnh thành trên khắp cả nước. Dưới đây là một số lịch trình cố định của Nhà xe Hào Hương mà bạn có thể tham khảo:

2.1. Thanh Hóa đi Hà Nội

  • 3h15: Xe xuất bến Triệu Sơn, điện thoại đặt vé 0912 060 978
  • 3h35: Xe xuất bến Triệu Sơn, điện thoại đặt vé 0904 067 139
  • 4h50: Xe xuất bến Triệu Sơn, điện thoại đặt vé 0919 593 866

Xe sẽ đưa khách đến Bến xe Giáp Bát, Hà Nội. Thời gian di chuyển mất khoảng 4 tiếng.

2.2. Hà Nội đi Thanh Hóa

  • 6h40: Xe xuất bến Giáp Bát, điện thoại đặt vé 0988 728 669
  • 7h45: Xe xuất bến Giáp Bát, điện thoại đặt vé 0934 414 274
  • 8h20: Xe xuất bến Giáp Bát, điện thoại đặt vé 0912 060 978

Xe sẽ đưa khách về điểm đến là Bến xe Triệu Sơn, Thanh Hóa. Thời gian di chuyển cũng mất khoảng 4 tiếng.

2.3. Thanh Hóa đi Vinh

  • 7h15: Xe xuất bến Triệu Sơn, liên hệ đặt vé qua số 0983 566 027

Xe sẽ đưa khách đến Bến xe Chợ Vinh, Nghệ An. Thời gian di chuyển mất khoảng 4 tiếng.

2.4. Thanh Hóa đi Hải Phòng

  • 7h00: Xe xuất bến Triệu Sơn, liên hệ đặt vé qua số 0983 770 384
  • 16h30: Xe xuất bến Triệu Sơn, liên hệ đặt vé qua số 0963 443 669

Xe sẽ đưa khách đến Bến xe Cầu Rào, Hải Phòng. Thời gian di chuyển khoảng 5 tiếng.

3. Giá vé của Nhà xe Hào Hương

Giá vé của Nhà xe Hào Hương luôn ở mức cạnh tranh, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Một số mức giá vé mẫu trên các tuyến xe như sau:

Tuyến xe Giá vé
Thanh Hóa – Hà Nội 110.000 VNĐ/người
Hà Nội – Thanh Hóa 110.000 VNĐ/ người
Thanh Hóa – Vinh 100.000 VNĐ/người
Thanh Hóa – Hải Phòng 110.000 VNĐ/người

* Lưu ý: Giá vé trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy thuộc vào từng thời điểm mà giá vé có thể có những thay đổi nhất định.

4. Hướng dẫn đặt vé online của Nhà xe Hào Hương

Hiện nay, Nhà xe Hào Hương hỗ trợ khách hàng có thể đặt vé ngay trên website hoặc ứng dụng của nhà xe. Dưới đây là hướng dẫn cách đặt vé online chi tiết nhất:

4.1. Bước 1: Truy cập website Nhà xe Hào Hương

Đầu tiên, bạn hãy truy cập vào đường link website chính thức của Nhà xe Hào Hương: nhaexehaohuong.vn. Tại giao diện chính của trang web, chọn tab Đặt vé ngay để bắt đầu.

4.2. Bước 2: Chọn thông tin chuyến đi

Sau khi chọn Đặt Vé, hệ thống sẽ yêu cầu bạn nhập các thông tin về: điểm đi, điểm đến, ngày khởi hành và số lượng khách. Hãy chọn chính xác thông tin của mình để có vé phù hợp.

4.3. Bước 3: Chọn xe và ghế ngồi

Sau khi đã xác nhận được thông tin chuyến đi, bạn tiếp tục chọn chuyến xe và ghế ngồi mong muốn để mua. Lưu ý chọn đúng loại ghế và vị trí phù hợp (ghế đôi, ghế cửa sổ…).

4.4. Bước 4: Nhập thông tin cá nhân

Ở bước cuối cùng, hệ thống sẽ yêu cầu bạn điền đầy đủ thông tin cá nhân gồm tên người đặt, số điện thoại, email. Sau đó bấm Hoàn tất thanh toán để đặt vé thành công.

Như vậy, chỉ trong vài phút, bạn đã có thể dễ dàng đặt mua vé buýt trực tuyến của Nhà xe Hào Hương mà không cần ra bến xe. Rất thuận tiện phải không nào?

5. Những câu hỏi thường gặp về Nhà xe Hào Hương

5.1. Nhà xe Hào Hương có xe limousine không?

Có. Hiện nay, Nhà xe Hào Hương đã đưa vào phục vụ một số dòng xe limousine cao cấp với mức giá dịch vụ hợp lý, đi kèm dịch vụ đón tiễn miễn phí. Bạn có thể liên hệ tư vấn, đặt xe limousine qua số điện thoại 0989 562 792.

5.2. Nhà xe Hào Hương có bán vé tại bến xe không?

Có, hiện tại Nhà xe Hào Hương đều bố trí đặt quầy bán vé trực tiếp tại tất cả các bến xe lớn trên khắp cả nước nơi xe dừng đón trả khách. Do vậy, bạn có thể mua vé tại bến một cách dễ dàng mà không cần đặt trước. Điều này đặc biệt tiện lợi cho những hành khách đi gấp.

5.3. Nhà xe Hào Hương có đón khách tận nơi không?

Hiện tại, Nhà xe Hào Hương chưa triển khai dịch vụ đón khách tận nơi. Tuy nhiên, đối với khách đặt xe limousine cao cấp thì sẽ được tài xế đón tiễn miễn phí. Các khách thông thường vui lòng đến điểm lên xe là các bến chính của Nhà xe Hào Hương để sử dụng dịch vụ.

5.4. Tôi bị mất giấy tờ trên xe Hào Hương, phải làm sao?

Khi gặp trường hợp mất đồ trên xe, bạn hãy liên hệ ngay với nhân viên phụ xe hoặc trực tiếp gọi đến tổng đài chăm sóc khách hàng của Nhà xe Hào Hương qua số 1900 0000 để được hỗ trợ. Nhà xe Hào Hương cam kết sẽ nỗ lực tìm kiếm và trả lại đồ đạc cho khách hàng sớm nhất có thể.

5.5. Nhà xe Hào Hương có bán bảo hiểm du lịch không?

Hiện nay, Nhà xe Hào Hương chưa phối hợp cùng bất kỳ đối tác bảo hiểm nào để bán bảo hiểm du lịch cho khách hàng. Khách có nhu cầu mua bảo hiểm nhân thọ, sức khỏe… vui lòng liên hệ trực tiếp các đại lý bảo hiểm để được tư vấn.

6. Kết luận

Qua bài viết, hy vọng bạn đã nắm được đầy đủ thông tin về Nhà xe Hào Hương như: chất lượng phục vụ ra sao, lịch trình xe chạy thế nào, giá vé bao nhiêu, cách đặt vé như thế nào. Chúng tôi cam kết sẽ tiếp tục nỗ lực đem đến dịch vụ vận chuyển an toàn và chất lượng nhất cho mọi hành trình của Quý khách.

Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về Nhà xe Hào Hương, đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi qua website hoặc fanpage của Thế Giới Xe Xanh. Chúc Quý khách có những hành trình thuận lợi và tuyệt vời bên Nhà xe Hào Hương!

“HÃY BIẾT SỢ XE ĐẦU KÉO” 

Nếu ví chiếc xe con của bạn như một chú thỏ xinh xắn mĩ miều, thì xe container chẳng khác gì con gấu thô kệch: Một cú vuốt má âu yếm của nó cũng khiến thỏ kia nát nhừ.

Bị “công” đè – chuyện nhạt nhưng bi thảm

Vụ tai nạn xe đầu kéo khiến tôi nhớ chuyện một ông anh.Quãng năm 1998, ông anh đó có chiếc Mazda 626 – tiền thân của chiếc Mazda6 bây giờ. Anh đi rất giữ xe. Anh lái luôn từ tốn. Từ tốn khiến tôi phát hoảng. Có lần đi Hải Phòng trên đường 5 (cũ), khi vượt “xe công” anh cứ điềm đạm giữ số 5 để vượt.Bạn hãy tưởng tượng xem, xe kéo công 40 feet có tổng chiều dài 20m mà tốc độ chênh nhau đủng đỉnh 2km/h thì bao giờ mới vượt xong?Khiếp quá, tôi bảo anh, “Anh đi quá nguy hiểm, anh ạ”. Anh điềm đạm bảo, “Thì đi đâu mà vội”.

Một năm sau, nhắc lại chuyện cũ, anh bảo – giọng điềm đạm hơn xưa và có tý phều phào vì hàm răng giả và thiếu mất mấy giẻ xương sườn – “Không phải nguy hiểm, mà đúng mình ngu thật”.Anh bị tai nạn trong một lần vượt “xe công” trên đường 18. Chiếc Mazda 626 con cưng của anh bị vò nát như tờ giấy. Còn anh thì có nửa năm dưỡng viện.Vụ tai nạn, về lý anh không sai. Anh xin vượt, “xe công” nhường đường. Nhưng anh vượt mãi không qua, rồi xe công đột ngột giật lái để tránh một chiếc xe đạp lao trong ngõ ra. Chiếc Mazda bị lùa vào gầm xe container và bị kéo lê đi cả trăm mét. Chuyện nhạt như bịa.

Những chuyện ngớ ngẩn như vậy không phải là độc quyền của Việt Nam ta. Ở Mỹ hàng năm đều có cỡ 5.000 vụ tai nạn chét người liên quan đến xe đầu kéo container. Trong các vụ “đấu đầu” với xe container, gần 90% lỗi là của xe con.Nghịch lý xe con lại gây tai nạn cho xe to xuất phát từ việc tài xế không hiểu đúng về khả năng vận hành của xe container. Nguy hiểm nhất là việc xem rằng “xe công” có thể xử lý nhanh được như xe con.

Nếu cứ hiểu như thế, thì việc tạt đầu hay phanh gấp trước đầu xe container sẽ khiến tính mạng bạn trở nên mong manh như một chiếc lá khô trước gió. Vì xe container thực ra chẳng khác mấy con gấu thô kệch, rất mạnh mẽ mà cũng cực kỳ vụng về

Phanh gấp trước đầu “công” – Lá khô trước gió

Xe “công” phanh hoàn toàn không như xe con. Xe con đời mới dùng phanh đĩa thủy lực (gần như) không có độ trễ và có khả năng phanh từ 96km/h về 0 trên quãng đường dưới 40m. Siêu xe Lambo, Ferrari chỉ cần dưới 30m.Xe công dùng phanh hơi tang trống, độ trễ lớn và nếu đầy tải sẽ mất 160m để dừng hẳn từ tốc độ 96km/h.

xe đầu kéo
Tuy nhiên, trong thử nghiệm thực tế ở tốc độ 88km/h, xe con cần 58m để phanh dừng hẳn; xe công mất trung bình từ 100m đến 130m – tùy điều kiện má phanh nóng hay nguội. Như vậy ở tốc độ ngang nhau, “xe công” cần quãng đường lớn gấp đôi để dừng hẳn.

Thêm nữa, tốc độ phản hồi của não bộ người lái từ khi phát hiện nguy cơ tai nạn cho đến khi đạp phanh trung bình là 1 giây rưỡi cho đến 2 giây.

Có nghĩa ở tốc độ 50km/h, người lái chỉ bắt đầu phanh sau khi xe đã đi được 21m từ khi nhìn thấy bạn tạt đầu; 25m ở tốc độ 60km/h; 28m ở tốc độ 70km/h và 34m ở 80km/h.

Tức trong khoảng cách dưới 20m, nếu bạn ngã, phanh đột ngột… lái xe sẽ không có bất kỳ phản ứng gì.Do vậy, nếu phải phanh ở tốc độ cao, hãy nhìn ngay gương hậu. Nếu bạn không chắc có được khoảng cách tương ứng 4 hay 5 thân xe (20 đến 25m), hãy nhắm mắt đưa chân về phía trước. Trừ khi phía trước là tàu hỏa, mọi sự đều nhẹ nhàng hơn bị container “dồn toa”.

Một giây lưỡng lự

Trọng lượng toàn tải xe “công” rất cao (50-70 tấn) khiến xe có quán tính rất lớn. Đôi khi phanh gấp, container hoặc hàng hóa trên xe có thể lao bẹp ca-bin đầu kéo. Khi đó, chính tài xế xe “công” sẽ lãnh đủ.

Một lý do nữa để lưỡng lự: Xe đầu kéo dễ đổ do trọng tâm cao và hướng chuyển động của đầu kéo và rơ-moóc lệch nhau. Nếu phanh gấp và đánh lái gấp, đầu kéo chuyển hướng nhưng lực quán tính vẫn đẩy rơ-móoc chạy thẳng. A lê hấp! Xe đi bằng sườn ngay.

Kết quả sẽ là một chiếc xe con bẹp như tờ giấy dưới container chục tấn, như vụ tai nạn thảm khốc vừa qua.Điều này có nghĩa, sau 1 giây rưỡi độ trễ của não, tài xế xe “công” có thể mất thêm 1 giây lưỡng lự: Phanh hay không phanh ? Đánh lái tránh hay không tránh ?

Chỉ có bản năng người lái khiến tài xế đạp phanh trước khi kịp suy nghĩ mới cứu được việc xe đầu kéo trèo lên xe bạn, nếu bạn phanh gấp trong khoảng 20m trước mũi xe công.Vậy đừng bao giờ làm lái xe container giật mình bằng những cú tạt đầu hay giành đường với họ.

Luồng gió ngang và những điểm mù – sát thủ tiềm ẩn

Một nguy cơ cho tất cả mọi người tham gia giao thông, từ người đi bộ, xe máy hay ô tô là luồng gió cuốn tạo ra khi xe đầu kéo chạy qua.

Nên nhớ, từ năm 1990 các hãng ô tô đã phải đưa yếu tố gió ngang (crosswind) vào việc thiết kế xe – tức nguy cơ hiện hữu, không đùa được. Do vậy khi lưu thông trên đường, đừng bao giờ đi song song với xe công.

Với chiều dài trên 20m, xe đầu kéo có nhiều điểm mù (điểm mà tài xế không nhìn thấy) hơn xe con. Lái xe phải bao quát không gian lớn hơn rất nhiều và thậm chí lái xe còn không biết bạn có mặt ở trên đường.

Hãy luôn vượt bên trái xe đầu kéo vì xe có điểm mù ít hơn – nháy đèn pha/cos thay vì chỉ bật xi-nhan để xin đường.Khi vượt, hãy vượt đúng nghĩa vì bạn đang trong vùng nguy hiểm. Với xe số tự động, hãy đạp hết ga, xe sẽ về 2 hay 3 số đủ lực kéo để vượt nhanh. Nếu xe số sàn, hãy về ít nhất 2 số và đạp ga quyết đoán như thể đây không phải xe mình. Bạn sẽ an toàn.

Đừng “cương” với xe đầu kéo. Hãy nhường đường ngay khi xe đầu kéo xin vượt hoặc hãy bắn vọt ngay đi ngay cả khi bạn đã ở tốc độ tối đa cho phép.

Các cụ có câu “Cây ngay ko sợ chết đứng” nhưng cũng có câu “Được vạ thì má sưng”. Hãy xem được nộp phạt quá tốc độ là một cơ may, còn hơn đúng luật mà phải về đoàn tụ với ông bà sớm.

Bán kính quay của xe công rất rộng – xe con thường từ 5 đến 6m, xe công thường là 14 đến 15m, nên mỗi khi vào cua lái xe thường mở rộng lái nhất có thể ngược về hướng xe cua. Do vậy, nếu thấy xe container bật đèn rẽ trái nhưng xe cứ bám phải, đừng nghĩ họ nhầm xi-nhan, họ chuẩn bị ôm cua đúng đó.

Hãy sợ xe kéo container bằng cách tôn trọng lãnh địa của họ. Hãy xem bán kính 20m quanh mỗi chiếc xe đầu kéo – ở bất kể tốc độ nào, là vùng nguy hiểm cần thoát ra nhanh nhất có thể. Chỉ khi biết sợ, bạn mới được an toàn.
Trong nghiên cứu “Tai nạn chết người do bus và xe đầu kéo”, Ủy ban An toàn Quốc gia Mỹ chỉ ra rằng, 90% các vụ tai nạn đã có thể không xảy ra nếu người lái phản ứng nhanh hơn một giây! Tuy nhiên, một giây quý giá đó chưa bao giờ là hiện thực nên chúng ta hãy biết sợ.

Đừng bon chen với sự an toàn của chính mình. “Tránh voi chẳng xấu mặt nào”

Giá xe Mitsubishi Pajero Sport hôm nay

Mitsubishi Pajero Sport là mẫu SUV 7 chỗ hạng trung được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Với thiết kế khỏe khoắn, nhiều tiện nghi và giá bán phải chăng, Pajero Sport luôn là sự lựa chọn đáng cân nhắc của nhiều gia đình.

Bài viết sau sẽ cung cấp cho bạn mọi thông tin cập nhật về giá xe Mitsubishi Pajero Sport các phiên bản hiện đang phân phối tại thị trường Việt Nam.

1. Tổng quan Mitsubishi Pajero Sport

Ra mắt lần đầu tiên vào năm 1996, cho đến nay Mitsubishi Pajero Sport đã trải qua 4 thế hệ phát triển. Mẫu xe này có kích thước nhỉnh hơn so với “người anh em” Mitsubishi Pajero, phù hợp với nhu cầu sử dụng của đông đảo người dùng Việt.

Hiện tại, Pajero Sport đang được phân phối chính hãng tại Việt Nam là thế hệ facelift 2023. Xe sở hữu thiết kế ngoại thất vuông vức, cơ bắp và nội thất tiện nghi đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của gia đình.

Dưới nắp ca-pô của Pajero Sport 2023 là khối động cơ Diesel 2.4L MIVEC, cho công suất tối đa 181 mã lực và mô-men xoắn 430Nm. Sức mạnh được truyền xuống cầu sau (bản 4×2) hoặc cả 2 cầu (bản 4×4) thông qua hộp số tự động 8 cấp.

2. Các phiên bản và giá xe Mitsubishi Pajero Sport

Tại Việt Nam, Mitsubishi Pajero Sport 2023 đang được phân phối với 4 phiên bản khác nhau bao gồm:

2.1. Mitsubishi Pajero Sport 4×2 AT

Là bản thấp nhất của dòng xe, bản 4×2 AT phù hợp với những khách hàng có nhu cầu sử dụng ở đô thị, không cần độ off-road cao.

Giá xe Mitsubishi Pajero Sport 4×2 AT niêm yết ở mức 1,130 tỷ đồng.

2.2. Mitsubishi Pajero Sport 4×4 AT

Đây là phiên bản phổ biến nhất được nhiều gia đình lựa chọn bởi tính linh hoạt cao, phù hợp cho cả đô thị và đường địa hình.

  • Giá bán của Pajero Sport 4×4 AT là 1,365 tỷ đồng.

2.3. Mitsubishi Pajero Sport 4×2 AT Premium

Đây là bản nâng cấp của phiên bản 4×2 AT với một số option và trang bị cao cấp hơn.

  • Giá xe được niêm yết là 1,267 tỷ đồng.

2.4. Mitsubishi Pajero Sport 4×4 AT Premium

Là phiên bản cao cấp nhất với nhiều trang bị tiện nghi và an toàn hàng đầu phân khúc.

  • Giá bán của Pajero Sport 4×4 AT Premium là 1,517 tỷ đồng.

Bảng giá xe Mitsubishi Pajero Sport tháng 11/2023

Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh (Tp.HCM)
4×2 AT 1,130 tỷ 1,288 tỷ
4×4 AT 1,365 tỷ 1,552 tỷ
4×2 AT Premium 1,267 tỷ 1,435 tỷ
4×4 AT Premium 1,517 tỷ 1,715 tỷ

Giá trên có thể thay đổi tùy từng đại lý và thời điểm mua xe.

Liên hệ Thế Giới Xe Xanh để cập nhật giá xe Mitsubishi Pajero Sport và ưu đãi mới nhất.

3. So sánh giá bán với các đối thủ cạnh tranh

Hiện tại, phân khúc SUV 7 chỗ hạng D có khá nhiều lựa chọn như: Toyota Fortuner, Ford Everest, Hyundai SantaFe hay Nissan X-Trail.

Tuy nhiên, Pajero Sport vẫn chiếm ưu thế nhờ vào thiết kế khỏe khoắn, động cơ mạnh mẽ và giá bán hợp lý. Cụ thể:

Xe Giá niêm yết
Mitsubishi Pajero Sport 1,130 – 1,517 tỷ
Ford Everest 1,099 – 1,399 tỷ
Nissan X-Trail 830 – 1,095 tỷ
Toyota Fortuner 1,066 – 1,424 tỷ
Hyundai SantaFe 995 – 1,445 tỷ

Như vậy, với giá xe chỉ khoảng 1,3 tỷ cho bản 4×2 và 1,5 tỷ cho bản 4×4 cao cấp, Mitsubishi Pajero Sport vẫn có lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ.

Cùng tìm hiểu ưu đãi đi kèm khi mua Pajero Sport nhé!

4. Ưu đãi, khuyến mãi khi mua Pajero Sport

Hiện tại, Mitsubishi Pajero Sport được các đại lý xe Mitsubishi áp dụng nhiều ưu đãi hấp dẫn như:

  • Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ (trị giá từ 50 – 80 triệu)
  • Tặng gói bảo dưỡng định kỳ trong vòng 5 năm hoặc 100.000 km
  • Giảm thêm 30 – 50 triệu đồng với gói phụ kiện chính hãng
  • Hỗ trợ mua trả góp với lãi suất ưu đãi

Ngoài ra, Pajero Sport còn có chính sách bảo hành 5 năm không giới hạn số km đi kèm. Đặc biệt hơn, chương trình đổi xe linh hoạt sau 3 năm giúp khách hàng chủ động hơn trong việc nâng cấp xe mới.

Tùy từng thời điểm, các khuyến mãi cho Mitsubishi Pajero Sport sẽ có sự thay đổi.

Quý khách có thể LIÊN HỆ NGAY để biết thêm thông tin chi tiết.

5. Lợi ích khi sở hữu Pajero Sport

Với giá bán cạnh tranh, thiết kế bền bỉ cùng khả năng vận hành mạnh mẽ, Mitsubishi Pajero Sport mang đến nhiều giá trị cho người dùng:

  • Thiết kế vuông vắn, cứng cáp, bền bỉ theo thời gian
  • Trang bị tiện nghi phong phú, đáp ứng nhu cầu gia đình
  • Giá bán hợp lý, tiết kiệm chi phí mua xe
  • Tiêu hao nhiên liệu tối ưu, từ 6-7L cho 100km
  • Sức kéo và khả năng chinh phục địa hình tốt
  • Giữ giá tốt, dễ bán lại sau nhiều năm sử dụng

Ngoài ra, Pajero Sport còn có nhiều ưu đãi lớn từ phía đại lý và chính sách hậu mãi tốt. Đó chính là những điểm cộng lớn trong quyết định mua xe của nhiều khách hàng.

6. Kết luận

Trên đây là những chia sẻ chi tiết về giá xe Mitsubishi Pajero Sport các phiên bản mới nhất đang phân phối tại Việt Nam năm 2023.

Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ giúp quý khách có cái nhìn tổng quan hơn về chi phí mua sắm cũng như lợi ích khi sở hữu mẫu xe bán tải cỡ trung này.

Nếu cần tư vấn, hỗ trợ về giá và ưu đãi cho Pajero Sport, hãy LIÊN HỆ NGAY HÔM NAY nhé!

7. Câu hỏi thường gặp

7.1. Vì sao giá xe Mitsubishi Pajero Sport rẻ hơn so với các đối thủ?

Pajero Sport được lắp ráp trong nước nên giá thành sản xuất được tiết kiệm hơn so với các mẫu xe nhập khẩu. Đồng thời, xe cũng được miễn thuế nhập khẩu giúp giá bán được kéo xuống.

7.2. Giá xe Mitsubishi Pajero Sport bản nào tiêu thụ nhiên liệu tốt nhất?

Động cơ diesel 2.4L tiêu chuẩn trên các phiên bản Pajero Sport đều có mức tiêu hao nhiên liệu ở mức tối ưu, khoảng 6-7L cho 100km hỗn hợp. Do đó, các bản máy dầu đều có ưu thế về tính kinh tế so với các đối thủ trang bị máy xăng.

7.3. Giá xe cao nhất và rẻ nhất của Mitsubishi Pajero Sport hiện nay?

Hiện tại, giá xe Mitsubishi Pajero Sport dao động từ 1,13 tỷ cho bản 4×2 AT tiêu chuẩn đến 1,517 tỷ đồng cho bản 4×4 AT Premium cao cấp nhất.

Tùy theo từng thời điểm và chính sách của đại lý mà giá có thể có sự chênh lệch. Quý khách có thể liên hệ trực tiếp để biết thông tin cập nhật nhất.

7.4. Pajero Sport có nhược điểm gì so với các đối thủ?

Một số nhược điểm có thể kể đến của Pajero Sport so với Toyota Fortuner hay Ford Everest:

  • Thiếu tính năng ga tự động thích ứng
  • Hệ thống treo còn chưa mượt mà
  • Không gian hàng ghế 3 hẹp và kém thoải mái

Tuy nhiên, xe vẫn có rất nhiều ưu thế cạnh tranh về giá bán, động cơ mạnh mẽ, khả năng off-road tốt.

Như vậy, hy vọng qua bài viết, bạn đọc đã có cái nhìn tổng quan hơn về giá xe Mitsubishi Pajero Sport cũng như ưu/nhược điểm khi lựa chọn sở hữu mẫu SUV 7 chỗ này.

‘Tôi từng tham tiền chở quá tải và… lật xe’

“Tôi xin ghi lại những bài học nhớ đời trong sự nghiệp cầm vôlăng của mình để tự nhắc mình và mỗi người phải thật cẩn thận khi lái xe để không vướng vào tai nạn, hại mình, hại người rồi hối hận cũng không kịp”.

“Tôi là lái xe chuyên nghiệp và bây giờ là giáo viên dạy lái xe hạng E Trường TCN VINASME Tây Nguyên. Tôi chạy nhiều xe, nhiều năm, nhưng tôi không phải là một lái xe giỏi.

Và những vụ tai nạn không còn nhớ ngày tháng nhưng cũng chưa bao giờ quên diễn ra trong suốt thời gian tôi ôm vôlăng… như minh chứng.

Dính ngay một vố thót tim!

Những ngày đầu ôm vôlăng, tôi đã sớm dính ngay một vố thót tim! Thót tim thôi và tôi vẫn còn có cơ hội để sửa chữa, rút kinh nghiệm. Nhiều đồng nghiệp đã sớm phải từ bỏ nghề vì không có được sự may mắn ấy…

Đang là công nhân lái máy ủi, máy kéo tại Công ty Cơ giới nông lâm nghiệp Gia Lai, tôi nâng cấp giấy phép từ máy kéo kéo rơmooc trên đường lên lái xe tải. Từ đó, sáu tháng nắng tôi lái máy ủi, sáu tháng mưa tôi lên Buôn Ma Thuột chạy xe tải ben cho thằng bạn học thời phổ thông.

‘Tôi từng tham tiền chở quá tải và… lật xe'”Không biết có phải Chúa đã phù hộ cho tôi không nhưng sau vụ đó tôi có bài học lớn đến suốt đời cầm lái: phải quan sát xung quanh xe thật kỹ ở mọi lúc, mọi nơi” – Ảnh: T.N.V.

Trong một ngày rét mướt đổ hàng cho đại lý vật liệu xây dựng ở chân đèo Hà Lan, Krông Buk (Đắk Lắk), xe đứng trước cửa đại lý để ứng tiền về mua cát đổ tiếp. Anh bạn chạy vào rồi quay ra, mặt méo xệch. Chủ đại lý không còn tiền cho ứng. Ông chủ xe (bạn tôi) đêm đó cờ bạc đã thua đến cháy túi.

– Thôi cứ chạy về rồi tính.

Tôi bật khóa nổ máy. Đề mãi không nổ do ăcquy hết điện. Anh bạn tôi nhảy xuống đẩy xe trôi lui theo chiều dốc để tôi giật nổ. Khi xe đã trôi có đà, tôi vừa quan sát phía sau, vừa để mắt phía trước. Tôi thấy người đàn bà ở sân phơi cách đó mấy nhà đang thu gom cà phê vì trời sắp mưa, có biểu hiện rất lạ. Bà nhảy tưng tưng, tay chân khua loạn xạ… Tiếng thằng bạn đẩy xe phía trước gào lên:

– Giật đi, giật đi…

Tôi thay vì nhả ly hợp đột ngột cho máy nổ, lại phanh xe lại!

Nhiều thanh niên la hét lao về phía chúng tôi. Một người trong số đó bảo tôi nhả phanh để mọi người đẩy xe tới, lôi thằng bé và chiếc xe đạp ra… Tôi làm theo. Trong khi tất cả vây lấy bà mẹ tay ẵm thằng bé không bị xây xát gì an ủi, động viên.

Tôi vẫn ngồi chết lặng trên tay lái, nghĩ tới trong túi hai thằng không có một đồng nào thì chỉ cần cái niềng xe đạp có thể bị cong do lốp sau xe đè lên, mình sẽ phải đền… Tôi không dám nghĩ nữa mà đưa tay làm dấu thánh.

Lạ kỳ là vành chiếc xe đạp cũng không hề hấn gì. Mọi người vui vẻ đẩy giúp xe chúng tôi nổ máy và chạy về. Hôm sau, xuống hàng xong, chúng tôi vào đại lý để lấy tiền. Cả gia đình chủ nhà vây lấy chúng tôi trò chuyện về vụ tai nạn hôm trước. Do thằng bé tập xe đạp từ hẻm khuất đi ra quá bất ngờ và đúng vào lúc xe lùi mà tôi không phát hiện được. Bà chủ nhà hỏi tôi:

– Chú cũng là người bên đạo à?

– Dạ không. Tôi thành thật trả lời.

– Sao hôm đó có người thấy chú ngồi trên cabin đưa tay làm dấu thánh?

– Dạ, đúng là có làm dấu. Nhưng đó là do cháu hay đọc sách báo và xem phim nên trong lúc hết hồn hết vía đó cháu nghĩ sao làm vậy, chứ cũng không biết thế nào.

– Vậy mà bà con giáo dân ở đây ai cũng nghĩ Chúa đã phù hộ cho chú đấy!

Không biết có phải Chúa đã phù hộ cho tôi không nhưng sau vụ đó tôi có bài học lớn đến suốt đời cầm lái: phải quan sát xung quanh xe thật kỹ ở mọi lúc, mọi nơi.

Lật xe do tham tiền, suýt mất mạng

Nhiều lái xe lớn tuổi cho biết: “Đã vào nghề lái, không sớm thì muộn rồi cũng “dính”. Tôi cũng vậy, nhưng lần lật xe đầu tiên ấy xuất phát từ sự non nớt trong nghề nghiệp, thiếu kinh nghiệm dẫn đến sai lầm thật đáng tiếc!

Đó là lần tôi chạy nội tỉnh chở mía. Lần đầu không có kinh nghiệm tôi bị đẩy vào khu vực mà nhiều lái xe hai cầu không dám vào, bởi rẫy mía có độ dốc lớn. Đường lầy lội, trơn trượt, xe tôi chỉ có một cầu. Mía được xếp lên và được băm vụn để tăng tải trọng và chất cao vượt khỏi thùng xe cả mét.

Tôi bình tĩnh lái xe vượt qua tất cả các chướng ngại vật, chỉ còn duy nhất một đoạn lầy lội có rãnh sâu, dấu vết của những chiếc xe hai cầu bị lầy để lại.

Chỉ có một cách duy nhất là về số một và nhắm mắt đạp hết ga, xe qua được thì qua. Tôi sợ chiếc xe mình chở quá cao, quá nặng, chưa đôn thêm nhíp như các xe chuyên chạy, nên vào chỗ lún sâu nhất xe sẽ bị vặn nghiêng và bị vật ngã về bên tài, rất nguy hiểm cho tính mạng.

Tôi chọn cách đi từ từ theo vết xe đi trước, không qua được thì sẽ nhờ xe khác kéo, hoặc có lật xe thì ngã từ từ, mình được an toàn hơn.

Chiếc xe đã bị lầy không thể qua được chỗ sâu nhất. Tôi xuống xe đứng chờ có xe đi ngược chiều đến kéo. Càng đứng lâu chiếc xe càng lún nặng. Phần mía chất cao ở trên dồn qua khiến thùng xe bị vặn trông rất thê thảm. Tôi quyết định cắt dây dù với hi vọng phần mía trên cao sẽ đổ xuống để chiếc xe sẽ bớt nghiêng. Nhưng tính toán đã không như ý.

Ngay khi tôi cắt sợi dây đai phía đầu xe, mía trên xe đổ xuống kéo chiếc xe ngã theo. Thế là lần đầu tiên và cũng là lần cuối cùng tôi chứng kiến chiếc xe tôi bị lật, lại phải thuê nhân công bốc dỡ mía và cẩu chiếc xe đứng dậy.

Bài học tôi rút ra được sau lần đó cho đến mãi sau này là không bao giờ chở quá khổ quá tải, thêm được một vài đồng nhưng khiến chiếc xe mau hư hỏng, gãy vỡ tốn tiền sửa cũng vậy. Chưa nói là phải đi xin xỏ CSGT hoặc ăn biên bản.

Đó là còn may mắn, nếu lật xe khi đang chạy trên đường, chết mình, chết người khác thì thêm một vài đồng làm sao mua được sự bình yên cho tâm hồn mình nếu may mắn được sống.

Nguồn: Trương Nhất Vương (Tuổi Trẻ)

5 bài học nhớ đời của một nữ tài xế

Sau 7 năm cầm lái, tôi có vài kinh nghiệm dành cho các bạn mới lái xe, chủ yếu là các bạn nữ.

Ngày đầu tự đi ra đường, tôi chọn lên đường trên cao (Hà Nội) đi cho nhanh. Hôm ấy đường vắng, thấy cái xe trước đi thế nào thì bám sát, người ta đi 100 km/h mình cũng đi 100 km/h, vừa lái vừa run nhưng nghĩ chả lẽ không bằng người ta.

Về kể cho người anh, người này nói: “Cô liều thế, đi nhanh phải có kinh nghiệm xử lý tình huống. Thế lỡ xe đi trước nó phanh gấp thì làm thế nào?”. Lúc ấy mới nghĩ là mình may.

Bài học rút ra: phải biết mình là ai.

Ngày thứ 3, lái xe về quê họp lớp, rủ rê mãi mới có hai đứa đi cùng. Đến nơi tôi gọi một bạn ra bảo: “Ông lái hộ tôi cái xe lên vỉa hè với, thầy chưa dạy”. Cậu bạn trợn mắt: “Hai đứa đi cùng đâu rồi?” Chép miệng: “Đang ngồi nôn mửa ở gốc cây kia kìa”.

Hết họp thì tối, lúc quay về Hà Nội cứ thấy cái xe đằng sau nhấp nháy, cáu lắm thì nhận được điện thoại của bạn có xe đi cùng đoàn, gào lên: “Bà bật đèn xe lên cho tôi nhờ”.

Tôi vốn làm mọi thứ bản năng, lái xe cũng thế. Bởi vậy đi hàng km chưa mở gương xe là bình thường chứ nói gì đèn. Có buổi đang lái thì cảm thấy cái ghế hơi xa. Lười dừng lại, mà vẫn kéo nó lên, ai dè cái ghế tụt một phát về đằng sau. Lúc ấy hẫng lên vì mất thăng bằng, may mà đường vắng, đường đông là xong rồi.

Bài học: không có cơ hội cho những sai lầm.

Một hôm nữa lại lên đường trên cao, dự kiến xuống nút giao Thanh Xuân. Nhưng đi nhanh quá vào làn không kịp. Trời tối, nghĩ bây giờ cứ đi thì đến đâu mới xuống được, không lẽ đêm mới về đến nhà? Nên cẩn thận dừng xe, bật đèn khẩn, lùi dần rồi xuống, báo hại một dòng xe đợi phía sau. Sau này nghĩ, lỗi này đáng lẽ phải bị đi tù mới đúng.

Bài học: đừng bao giờ liều lĩnh và thiếu hiểu biết.

Một tối khác, cùng cô em thân bàn công việc. Đến lúc lên xe vẫn chưa chốt xong nên bật đèn ngồi trong xe trao đổi. Đến khuya, xong việc thì xe không thể khởi động vì hết ắc-quy. Loay hoay mãi không biết làm thế nào ở khu Mỹ Đình rộng lớn, tạm vẫy hai cái taxi trợ giúp đấu ắc-quy nhưng không thành. Hồi đó mới học lái nên đi xe Civic MT. Tưởng vứt xe đấy, đến lúc đẩy lại nổ, một giờ sáng cũng lê lết về được đến nhà.

Bài học: đừng lạm dụng hệ thống điện khi không nổ máy.

Đến khi bán cái Civic, xem hồ sơ mới lần đầu nhìn thấy bộ Tài liệu lái xe an toàn của Honda. Mấy năm sau, đổi sang xe Swift số tự động nho nhỏ luồn lách cho dễ. Ngày đầu ngồi lên xe, đường đông, tự nhiên xe lao vèo, định thần hết sức mới phanh được. Lý do là chân trái không có côn nên không biết làm gì, lớ ngớ đạp nhầm.

Bài học: khi lên xe lại nhớ tập lái nguội trước khi lái nóng.

Nói chung, ôtô được coi là phương tiện giao thông gây nguy hiểm. Có những bài học vĩnh viễn bạn không thể được học lại, vì nó liên quan đến sinh mạng người khác. Nên lái xe cần hết sức cẩn thận, không nên lái khi uống rượu, căng thẳng, khi buồn ngủ, tâm trạng không tốt. Hơn nữa, phải chăm sóc xe đầy đủ để không “lên cơn”.

Các anh đừng để bụng, không nên tò mò kinh nghiệm của phụ nữ làm gì.

Chỉ trong 3 giây tôi đã “đốt” 1 tỷ đồng và bị đuổi việc như thế đó

Với kinh nghiệm lái xe 10 năm nhưng tôi cũng chẳng thế ngờ đã “đốt” 1 tỷ đồng và bị đuổi việc như thế đó với tình huống xảy ra khi lái xe hôm đó

“Giá như… tôi không muốn nói hai chữ ‘Giá như’ và tôi cũng mong rằng không người lái xe nào phải nói hai từ đó. Bài học của tôi quá đau đớn. Qua đây, tôi chỉ muốn nhắn nhủ với các anh em đồng nghiệp là đừng bao giờ nghĩ rằng ai cũng như mình, mà phải luôn lường trước tình huống bất ngờ xảy ra phía trước.

“Tôi lái xe đã khoảng chục năm, và đó không phải là quãng thời gian ngắn ngủi. Với chừng đó thời gian, quan sát hàng trăm hàng nghìn tình huống trên đường, trong thâm tâm tôi từng nghĩ rằng mình đã là một tài già, mặc dù không vỗ ngực tự hào trước người khác”.

“Nhưng giờ đây, tôi có cảm giác trời đất đang sụp đổ dưới chân…”.

“Hôm đó là một ngày chạy xe bình thường, nhưng cũng không phải là một ngày bình thường. Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ khá đông và trời mưa. Phía trước mặt tôi là một số xe di chuyển với tốc độ trung bình, nhưng lại bị một tốp xe khác bỏ một khoảng cách khá xa.”

“Tôi tăng tốc, lách qua mấy xe phía trước mặt và lao vào khoảng đường trống. Đang đà, tôi bật xi-nhan để vượt tiếp một chiếc xe du lịch phía trước, nhưng thay vì nhường đường thì xe du lịch dường như cũng tăng tốc. Trời sầm sì, mặt đường lấp loáng, tôi bám sát theo sau chiếc xe con để tìm cơ hội vượt lên”.

“Rầm… rầm… Tôi tối tăm mặt mũi. Đèn phanh của chiếc xe phía trước vừa lóe lên và tôi mới chỉ kịp rút nhanh chân phải khỏi bàn đạp ga thì sự việc đã đi quá xa. Cú đâm quá mạnh, cộng với tải trọng quá lớn của chiếc xe khách ở tốc độ cao khiến chiếc xe con bắn về phía trước và đâm vào đuôi một chiếc xe tải, rồi bị quay ngang do mất lái”.

“Đuôi của chiếc xe tải quá cứng và chỉ bị trầy xước nhẹ và người lái xe tải cũng vô can, nhưng chiếc xe con thì thật sự tôi không còn nhận ra nữa, ngay cả khi đã hoàn hồn và mắt mũi tỉnh táo”.

“Vâng, tôi đã sai! Không còn gì để bào chữa. Người lái chiếc xe du lịch bước ra khỏi xe, chúng tôi trao đổi. Cơ quan chức năng tới, và chúng tôi về đồn. Không ai khác, tôi phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trong vụ va chạm này”.

“Người chủ xe con yêu cầu bồi thường toàn bộ chi phí để khắc phục thay thế các chi tiết hư hỏng trên chiếc xe mới tinh trị giá hơn một tỷ đồng vừa mới đăng ký của họ. Chiếc xe được đưa đến xưởng dịch vụ chính hãng, và một bảng báo giá được đưa ra, với danh sách mấy chục chi tiết hỏng hóc nặng cần được thay thế, tổng số tiền lên tới gần 688 triệu đồng”.

“Không dừng lại ở đó, chiếc xe khách mà tôi điều khiển cũng bị hư hỏng phần đầu. Quá trình bị giữ xe để điều tra có lẽ sẽ còn kéo dài, trong khi một ngày không được đưa vào kinh doanh đã có thể gây thiệt hại cho công ty cả chục triệu đồng. Tôi bị đình chỉ công việc, không thu nhập, cuộc sống của vợ con và gia đình lâm vào khó khăn hơn, áp lực càng đè nén…”.

“Giá như… tôi không muốn nói hai chữ ‘Giá như’ và tôi cũng mong rằng không người lái xe nào phải nói hai từ đó. Bài học của tôi quá đau đớn. Qua đây, tôi chỉ muốn nhắn nhủ với các anh em đồng nghiệp là đừng bao giờ nghĩ rằng ai cũng như mình, mà phải luôn lường trước tình huống bất ngờ xảy ra phía trước. Hãy ghi nhớ quy tắc 3 giây an toàn, thậm chí trời mưa thì có thể 5 hoặc 6 giây. Chỉ cần mất cảnh giác trong nháy mắt, sự nghiệp và gia đình thân yêu sẽ đổi hướng, thậm chí theo chiều hướng rất tồi tệ. Chỉ khi nghĩ được như vậy, bạn mới hiểu bám sát xe khác nguy hiểm tới mức nào và có ý thức từ bỏ”.

Quy tắc 3 giây an toàn là như thế nào?

Khi di chuyển trên đường, khoảng cách an toan tối thiểu giữa các phương tiện là 3 giây. Khoảng cách này được tính bằng cách đơn giản như sau: Hãy lấy một vật/điểm cố định trên đường (cột đèn, cột mốc…), ngay khi xe phía trước bạn đi ngang qua vật đó thì đếm 1 – 2 – 3 với tốc độ tương đương kim giây đồng hồ. Nếu trên 3 giây xe bạn mới đi ngang qua vật cố định đó thì nghĩa là khoảng cách an toàn, còn dưới 3 giây thì nghĩa là bạn cần tăng khoảng cách với xe phía trước.

Lái xe container: Hành trình 2.000 cây số chỉ ngủ 6 tiếng

TTO – Những xe container chạy từ miền Tây đi Trung Quốc giao hàng thường phải có hai tài xế để thay phiên nhau lái. Vậy mà tôi đã trải qua quãng đường hơn 2.000km trên chiếc xe container chỉ có một tài xế.


Xe container chở thanh long từ miền Nam và Bình Thuận qua Trung Quốc xếp hàng chờ gần cửa khẩu Tân Thanh, Lạng Sơn – Ảnh: V.TR.

“Chạy xe ban đêm nguy hiểm lắm. Mình tập trung chạy đúng tốc độ, đúng làn đường nhưng lỡ tài xế xe ngược chiều buồn ngủ chợp mắt 3 giây là xong phim” >>Lái xe HOÀNG QUỐC THẮNG

Sau rất nhiều ngày liên hệ và chờ đợi, cuối tháng 12-2017 tôi nhận được tin nhắn của Hoàng Quốc Thắng, quê Bình Thuận: “Cho ông anh đi theo chuyến này. Nhưng nói trước, khoảng 15-20 ngày mới về được nha”.

Thắng hẹn xuống Tầm Vu (Long An) tìm xe biển số 61… và phụ xếp thanh long lên xe container chở đi Pò Chài (tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc).

Xe vừa tới khu vực cửa khẩu Tân Thanh, tỉnh Lạng Sơn thì tài xế Thắng đã ngủ ngay trên ghế lái vì kiệt sức – Ảnh: V.TR.

Ngủ tranh thủ, lái khẩn trương

Mới gặp, Thắng hỏi ngay: “Anh có bằng lái FC không?”. Tôi đáp: “Không. Chỉ có bằng lái hạng B2 thôi”.

Thắng tỏ ra thất vọng: “Mấy tháng nay em toàn chạy một mình, đuối dữ lắm. Kiếm tài xế để thay phiên không ra. Nếu anh có bằng lái FC thì phụ chạy với em. Không có thì ngồi phụ canh đường, nói chuyện cho em đỡ buồn ngủ cũng được”.

16h. Sau khi chất đầy 20 tấn thanh long, Thắng nổ máy, cài đặt nhiệt độ cho thùng container.Tôi mở cửa bên phụ bước lên… Buồng lái xe container của Mỹ sản xuất rộng mênh mông, có cả giường ngủ, võng, tủ quần áo.

Thấy tôi lo lắng, Thắng quay sang cười hề hề: “Anh yên tâm. Em chạy một mình quen rồi. Đúng ra phải có hai tài xế để thay phiên nhau chạy thì mới kịp.

Chủ hàng quy định từ đây ra tới cửa khẩu Tân Thanh khoảng 60 tiếng. Xe chỉ dừng đổ dầu với ăn cơm thôi. Tìm không có tài xế thì em phải chạy một mình”.

Nghĩ tới cảnh một tài xế ôm vôlăng chạy suốt hai ngày, ba đêm tôi cảm thấy bất an.

Xe chạy đêm, tầm nhìn hạn chế lại rất dễ buồn ngủ. Tôi phải nghĩ ra đủ thứ chuyện để nói với Thắng nhưng về khuya thì chẳng còn biết nói gì. Sau 0h, cơn buồn ngủ càng khốc liệt. Mắt cứ sụp xuống.

Tôi bảo Thắng dừng lại ăn uống, nghỉ ngơi nhưng cậu cười: “Anh ngủ đi. Em còn chạy được mà”.

Mãi đến 2h55 sáng Thắng mới chịu cho xe tấp vào quán cơm ở xã Hòa Minh, huyện Tuy Phong (Bình Thuận). Chúng tôi kêu hai tô mì ăn vội rồi đi mua thuốc lá, mì gói, xúc xích, bánh ngọt, nước uống tăng lực xong lên xe chạy tiếp.

Đến 5h sáng khi xe tới huyện Thuận Bắc, Ninh Thuận tôi thấy không yên tâm nên ép Thắng phải dừng xe ngủ một chút. Có lẽ đã kiệt sức thật nên anh gật đầu rồi tấp vào bãi đất trống ven đường.

Kiểm tra độ lạnh thùng container xong, Thắng căn dặn: “Từ đây ra Lạng Sơn xe đậu dọc đường rất dễ bị trộm đồ. Đã có mấy xe bị trộm tiêm thuốc mê vô buồng lái rồi phá cửa lấy hết điện thoại, tiền bạc. Anh ráng thức canh chừng giùm cho em ngủ một chút”.

Nói rồi Thắng nhào lên chiếc giường nhỏ trong cabin xe ngủ như chết. Cả đêm không ngủ, đôi mắt tôi như treo chì nhưng cố gắng thức coi chừng xe.

Ngủ được hai tiếng, Thắng giật mình thức dậy xem đồng hồ rồi nhảy xuống mở thùng container kiểm tra độ lạnh. Anh đốt điếu thuốc rít một hơi dài rồi nổ máy chạy tiếp.

“Đường còn dài lắm. Ngủ nhiều sẽ không kịp giờ. Thanh long bị sự cố gì thì em bán nhà cũng không đền nổi đâu”.

Khi xe đến địa phận tỉnh Thừa Thiên – Huế, tôi thấy Thắng có vẻ rất đuối nên viện cớ cần đi vệ sinh để dừng. Trong lúc chờ tôi, Thắng ngả lưng ghế và thiếp đi lúc nào không hay.

Được hai tiếng, tôi đánh thức cậu ta dậy. Thắng nhìn đồng hồ rồi càu nhàu: “Chết rồi, sao anh không kêu em dậy. Mất hai tiếng rồi…”.

Nói xong, anh nhảy xuống xe mở thùng container kiểm tra xem thanh long có bị gì hay không.

Bữa ăn vội vàng trong đêm của tài xế Thắng (phải) và phóng viên Tuổi Trẻ trên đường chở thanh long ra biên giới – Ảnh: V.TR.

“Nghề bán mạng nuôi thân”

Thắng tâm sự: “Nghề tài xế container cực khổ và nguy hiểm hơn lái các loại xe khác. Anh em hay nói với nhau đây là nghề bán mạng nuôi thân”.

15h40, khi đang chạy với tốc độ 70km/h qua địa bàn huyện Bố Trạch, Quảng Bình thì đột nhiên xe bị chao đảo vì thắng gấp. Ngay trước đầu xe container của chúng tôi là chiếc xe khách biển số 29A… đang lùi từ quán cơm ra.

Thắng la lớn: “Chết rồi…”. Và ngay sau đó là tiếng “Rầm” chát chúa. Chiếc xe trờ tới một đoạn rồi dừng hẳn.

Thắng mở cửa nhảy xuống. Tôi ngồi bất động, tim muốn rớt ra khỏi lồng ngực. Mọi người xúm lại chỗ xe khách. Tiếng người lao xao như cái chợ. Cả hai xe đều bị hư hỏng, nhưng may là Thắng xử lý kịp nên chỉ bị đâm vào phần đuôi xe khách.

Nhờ có vài người làm chứng xe khách lùi ẩu nên hai tài xế mới ngừng cãi nhau. Sợ làm rùm beng CSGT tới kéo xe về đồn sẽ rắc rối thêm nên Thắng kết luận: “Xe ai hư nấy sửa” rồi lên xe nổ máy chạy tiếp.

4h, xe chúng tôi đến huyện Nghi Lộc, Nghệ An thì bị kẹt xe.Với kinh nghiệm lái xe đường dài hơn chục năm, Thắng quả quyết: “Có tai nạn nữa rồi”.

Xe container chở thanh long từ miền Nam và Bình Thuận qua Trung Quốc xếp hàng chờ gần cửa khẩu Tân Thanh, tỉnh Lạng Sơn 

Một lát sau xe chạy qua hiện trường vụ tai nạn mới xảy ra khoảng nửa tiếng trước. Một xe container biển số 63C… bị nát đầu, cabin rơi xuống đường. Còn xe tải cạnh đó cũng bẹp dúm phần đầu. Hai chiếc xe tải khác thì nằm dưới ruộng.

Gương mặt của Thắng lộ rõ sự căng thẳng: “Chạy xe ban đêm nguy hiểm lắm. Mình tập trung chạy đúng tốc độ, đúng làn đường nhưng lỡ tài xế xe ngược chiều buồn ngủ chợp mắt 3 giây là xong phim.

Anh thấy cabin xe container bị gãy rớt xuống, xe tải nát bét như vậy chắc hai tài xế bị nặng lắm, có khi chết không chừng”.

Suốt 30 phút kể từ khi qua khỏi hiện trường vụ tai nạn của xe container, Thắng không nói câu nào, chỉ lo lái xe. Trưa hôm đó tôi hỏi lại chuyện này.

Anh thở dài: “Lúc đó em suy nghĩ nếu xe mình tới vị trí đó sớm 30 phút mà không phải xe container 63C thì sao?”.

Nghe tới đây, tôi cảm thấy lành lạnh ở sống lưng…

Tài xế Thắng tranh thủ ngủ khi xe dừng nghỉ dọc đường. Những lúc này phóng viên phải thức canh chừng xe – Ảnh: V.TR

Chạy hơn 2.000km chỉ ngủ 6 tiếng

Quãng đường từ Huế đến cửa khẩu Tân Thanh rất dài, nhưng Thắng chỉ ngủ thêm được một giấc chừng hai tiếng nữa ở gần Hà Nội.

Tổng cộng suốt đoạn đường hơn 2.000km, Thắng chỉ ngủ khoảng sáu tiếng. Tôi chỉ chợp mắt được vài lần.

Xe đến cách cửa khẩu khoảng 2km thì kẹt cứng, phải xếp hàng chờ. Trải qua hai ngày và ba đêm gần như thức trắng, mắt tôi cay xè, người chẳng khác gì cọng bún thiu và thiếp đi lúc nào không hay.

THEO: BÁO THANH NIÊN

Giá xe Vario 150 mới nhất hôm nay

Honda Vario 150 là dòng xe ga cỡ nhỏ phổ biến tại Việt Nam. Sau hơn 10 năm có mặt trên thị trường, giá bán của Vario 150 vẫn luôn là thông tin được quan tâm. Vậy giá xe Vario 150 năm 2023 là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Vairo 150 phiên bản 2019 có thiết kế khá giống với đàn anh CBR1000RR

1. Giá niêm yết đề xuất của Honda cho Vario 150 2023

Năm 2023, xe Vario 150 có 2 phiên bản là Tiêu chuẩn và Cao cấp. Giá niêm yết của 2 phiên bản này được Honda công bố như sau:

  • Vario 150 Tiêu chuẩn: 51,990 triệu đồng
  • Vario 150 Cao cấp: 52,490 triệu đồng

Như vậy, giá niêm yết của Vario 150 dao động từ 51,99 – 52,49 triệu đồng. Trong đó, bản Cao cấp có giá cao hơn bản Tiêu chuẩn khoảng 500.000 đồng.

Giá trên đã bao gồm 10% thuế GTGT nhưng chưa phí lăn bánh.

2. Ước tính giá lăn bánh xe Vario 150 năm 2023

Khi mua Vario 150, người dùng cần chi trả thêm một số khoản phí như:

  • Phí đăng ký xe: 150.000 – 300.000 đồng
  • Bảo hiểm bắt buộc (một năm): 150.000 – 200.000 đồng
  • Phí đăng kiểm (một lần): 150.000 – 250.000 đồng
  • Biển số xe (1 lần): 100.000 đồng
  • Phí trước bạ (3% trị giá xe): 1,5 – 1,6 triệu đồng

=> Tổng chi phí lăn bánh của Vario 150 2023 ước tính:

  • Vario 150 Tiêu chuẩn: 59 – 60 triệu đồng
  • Vario 150 Cao cấp: 60 – 61 triệu đồng

Giá thực tế khi mua xe có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy vào từng đại lý. Nhưng nhìn chung, giá lăn bánh Vario 150 năm 2023 nằm trong khoảng trên.

3. Bảng giá Honda Vario 150 tại các đại lý

Hiện nay, Vario 150 đã được phân phối tại hệ thống đại lý trên cả nước. Giá bán của xe tại các đại lý như sau:

Phiên bản Giá bán lẻ tại đại lý
Vario 150 Tiêu chuẩn 50 – 55 triệu đồng
Vario 150 Cao cấp 52 – 57 triệu đồng

Giá bán thực tế tại các đại lý hiện thấp hơn giá niêm yết khoảng 3 – 5 triệu đồng cho từng phiên bản. Tuy nhiên, tùy đại lý mà có thể chênh lệch từ 1 – 2 triệu đồng.

Nhìn chung, giá Vario 150 hiện nay phổ biến từ 50 – 57 triệu đồng.

Thông số kỹ thuật Vario 150

4. Nên mua xe Vario 150 ở đại lý nào?

Do Vario 150 là xe quen thuộc, không có nhiều khác biệt về chất lượng giữa các đại lý. Tuy nhiên, để mua được giá tốt, người dùng nên:

  • Chọn đại lý uy tín, có thương hiệu lâu năm.

  • Chọn đại lý có nhiều chương trình khuyến mại, quà tặng.

  • So sánh kỹ giá bán và ưu đãi giữa nhiều đại lý để chọn mức giá rẻ nhất.

  • Đại lý có chính sách bảo hành, bảo dưỡng tốt.

Một số đại lý uy tín để tham khảo gồm: Phúc An Motors, Nam Hà, Đức Khải, Hoàng Hà Motors…

5. Các chương trình khuyến mại khi mua Vario 150

Khi mua xe Vario 150 tại đại lý, khách hàng thường được hưởng một số ưu đãi, giảm giá hấp dẫn sau:

  • Giảm tiền mặt từ 2 – 4 triệu đồng cho khách thanh toán trước bằng tiền mặt

  • Tặng bộ phụ kiện gồm gương, ba lô, áo mưa…trị giá 500.000 – 800.000 đồng

  • Giảm 30% phí đăng ký khi làm thủ tục tại đại lý

  • Ưu đãi phụ tùng, phụ kiện chính hãng Honda từ 20 – 25%

  • Tặng bảo hiểm xe 1 năm trị giá ~500.000 đồng

  • Hỗ trợ mua trả góp 0% lãi suất qua thẻ tín dụng

Người mua nên tham khảo kỹ các chính sách khuyến mại từng đại lý để mua Vario 150 với giá tốt nhất.

6. Mua xe Vario 150 cũ giá bao nhiêu là hợp lý?

Ngoài mua mới, nhiều khách hàng cũng quan tâm đến thị trường Vario 150 cũ. Theo khảo sát, giá Vario 150 cũ như sau:

  • Vario 150 cũ 2021: 23 – 28 triệu đồng
  • Vario 150 cũ 2020: 18 – 23 triệu đồng
  • Vario 150 cũ 2019: 15 – 20 triệu đồng
  • Vario 150 cũ 2018: 12 – 18 triệu đồng

Giá trên đã bao gồm chi phí đăng ký, bảo hiểm. Nếu tìm được nguồn cung ổn, Vario 150 cũ sẽ là sự lựa chọn tiết kiệm chi phí rất hiệu quả.

7. Đánh giá xe ga Vario 150

Sau hơn 10 năm có mặt trên thị trường, Vario 150 vẫn là mẫu xe được ưa chuộng nhờ những ưu điểm vượt trội:

  • Thiết kế nhỏ gọn, cơ động cao phù hợp với người Việt.

  • Động cơ EFI tiết kiệm xăng, bền bỉ theo thời gian.

  • Vận hành êm ái, bảo dưỡng đơn giản.

  • Giá bán hợp lý, cạnh tranh trong phân khúc.

  • Phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.

Tuy nhiên, do thiết kế nhỏ nên Vario 150 hơi chật với người trưởng thành. Ngoài ra, xe thiếu tính năng thông minh như xe ga cao cấp. Nhưng nhìn chung, Vario 150 vẫn là lựa chọn đáng mua dành cho người tiêu dùng Việt.

8. Dự đoán giá Vario 150 năm 2023

Theo các chuyên gia, giá bán Vario 150 năm 2023 sẽ khó tăng do tình hình thị trường. Cụ thể:

  • Honda sẽ giữ nguyên hoặc tăng nhẹ 1-2% giá niêm yết các phiên bản hiện tại.

  • Giá bán lẻ tại đại lý dao động từ 50 – 58 triệu đồng tùy phiên bản.

  • Thị trường Vario 150 cũ cũng sẽ ổn định, không có biến động giá mạnh.

  • Các chương trình khuyến mại vẫn được duy trì để thu hút khách hàng.

Nhìn chung, năm 2023 vẫn là thời điểm thích hợp để mua xe Vario 150 mới với giá tốt nhất.

9. Lời khuyên khi mua xe Vario 150 chính hãng

Để mua được chiếc Vario 150 chính hãng với mức giá hợp lý, người tiêu dùng nên lưu ý một số vấn đề sau:

  • Chọn mua xe tại đại lý ủy quyền chính hãng của Honda để đảm bảo chất lượng.

  • So sánh kỹ chính sách bán hàng và khuyến mại của nhiều đại lý để mua đúng giá niêm yết.

  • Kiểm tra kỹ xe trước khi nhận bàn giao, yêu cầu đổi xe nếu có lỗi.

  • Chọn màu sắc phổ biến, dễ bán khi cần sang tay lại.

  • Chú ý đến chế độ bảo hành và chi phí bảo dưỡng tại đại lý.

  • Có thể mua xe Vario 150 cũ để tiết kiệm chi phí.

Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đọc sẽ tìm được chiếc xe Vario 150 phù hợp với nhu cầu và điều kiện kinh tế của bản thân. Chúc các bạn lựa chọn thành công và lái xe an toàn!

10. Câu hỏi thường gặp

10.1. Vario 150 tiêu hao nhiên liệu ra sao?

Theo Honda, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của Vario 150 là 60km/lít (khoảng 1.7 lít/100km). Với bình xăng 4.2 lít, Vario 150 có thể di chuyển khoảng 200km mới cần đổ xăng. Đây là mức tiêu thụ tốt cho dòng xe ga nhỏ.

10.2. Vario 150 có nên mua không?

Với ưu điểm về thiết kế nhỏ gọn, chi phí bảo dưỡng thấp, giá cả hợp lý, Vario 150 hoàn toàn đáng để mua trong phân khúc xe ga giá rẻ. Xe phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt người mới lái hoặc phụ nữ.

10.3. Vario 150 bản nào nên mua?

Nếu điều kiện cho phép, bạn nên mua Vario 150 bản Cao cấp để được trang bị thêm một số tính năng tiện ích như: khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, màn hình LCD… Bản Cao cấp cũng có thiết kế cao cấp và nhiều màu sơn đa dạng hơn bản Tiêu chuẩn.

Tuy nhiên, nếu ngân sách hạn hẹp, bản Tiêu chuẩn vẫn đầy đủ các tính năng cơ bản của một chiếc xe ga Vario 150.

10.4. Vario 150 có vận hành tốt không?

Vario 150 sử dụng động cơ eSP, xy lanh đơn, làm mát bằng không khí. Động cơ hoạt động êm ái, ít hỏng hóc và tiết kiệm xăng. Khả năng vận hành của xe tốt, tăng tốc nhanh nhạy, phù hợp với đường phố.

10.5. Mua Vario 150 nên chọn màu gì?

Một số gợi ý màu sắc phổ biến, dễ bán khi cần sang tay lại Vario 150: màu trắng, đỏ, xanh dương, xám bạc, vàng cát. Ngoài ra, nếu thích cá tính có thể chọn các tông màu sáng như xanh lá, vàng tươi…

Bảng giá xe Yaz 125 mới nhất hôm nay

Xin chào, mình là Lê Huy Hoàng, đại diện Thế Giới Xe Xanh. Hôm nay mình sẽ cung cấp thông tin chi tiết về giá xe Yamaha YAZ 125 mới nhất tại thị trường Việt Nam năm 2023.

Yamaha Yaz 125 còn có tên gọi khác là “cá mập” hay “Ya cá mập”
Yamaha Yaz 125 còn có tên gọi khác là “cá mập” hay “Ya cá mập”

1.Giới thiệu chung về Yamaha YAZ 125

Yamaha YAZ 125 là mẫu xe côn tay cỡ nhỏ (underbone) rất được ưa chuộng tại thị trường Đông Nam Á, đặc biệt là giới trẻ yêu thích tốc độ. Xe sở hữu thiết kế thể thao, động cơ 2 thì mạnh mẽ và âm thanh pô đặc trưng.

Tại Việt Nam, YAZ 125 từng được giới trẻ đua đường phố đặt biệt mến mộ bởi khả năng tăng tốc nhanh chóng cùng âm thanh “đét” khi bứt ga.

YAZ 125 được Yamaha cho ra đời lần đầu tiên vào năm 1998. Tới nay đã trải qua nhiều thế hệ nhưng vẫn giữ nguyên phong cách thiết kế tối giản, thể thao đặc trưng.

2. Điểm danh các phiên bản xe YAZ 125 từng ra mắt tại Việt Nam

Từ khi ra mắt cho đến nay, Yamaha YAZ 125 đã trải qua khá nhiều lần đổi mới và nâng cấp. Các thế hệ xe YAZ 125 từng xuất hiện tại thị trường Việt Nam bao gồm:

  • YAZ 125 thế hệ đầu tiên: Ra mắt năm 1998.
  • YAZ 125 thế hệ thứ 2: Ra mắt năm 1999.
  • YAZ 125 thế hệ thứ 3: Ra mắt năm 2001.
  • YAZ 125 thế hệ thứ 4: Ra mắt năm 2002.
  • Yamaha 125ZR: Tên gọi tại thị trường Malaysia, tương đương YAZ 125 thế hệ thứ 4.
  • YAZ 125 phiên bản giới hạn “Movistar”: Ra mắt năm 2010, sản xuất giới hạn 5.000 chiếc.

Nhìn chung, các phiên bản YAZ 125 chủ yếu thay đổi về màu sơn, đường gân, decal và một số chi tiết nhỏ khác. Thiết kế tổng thể và khung sườn hầu như không thay đổi.

Đặc biệt, phiên bản giới hạn YAZ 125 Movistar 2010 với màu sơn đỏ – trắng đặc trưng, kèm logo Movistar và số thứ tự sản xuất trên yếm xe đầu được nhiều người săn lùng.

Tuy nhiên, do số lượng hàng nguyên bản chính hãng quá ít ỏi, đa phần xe YAZ 125 Movistar đang lưu hành trên thị trường đều là hàng nhái decal chứ không phải phiên bản thực sự. Điều này khiến giá trị của phiên bản giới hạn YAZ 125 Movistar càng tăng cao.

3. Giá xe YAZ 125 hôm nay 2023

Việc Yamaha YAZ 125 đã ngừng sản xuất từ năm 2017 cùng tình trạng khan hiếm nguồn cung khiến giá xe luôn ở mức cao, đặc biệt với những chiếc xe mới, chưa sử dụng.

Cụ thể, mức giá xe YAZ 125 mới tại các đại lý, garage tư nhân hiện nay như sau:

3.1. Giá xe YAZ 125 mới chưa xăng, chưa lăn bánh

  • Giá bán: 500 – 600 triệu đồng hoặc cao hơn tùy màu sơn, chất lượng và đặc biệt là số biển đẹp.
  • Một số đại lý, garage tư nhân thường quảng cáo giá dao động 400 – 500 triệu đồng để thu hút khách hàng nhưng thực tế khi mua xe giá sẽ cao hơn.
  • Giá trung bình 450 – 550 triệu đồng là bình thường. Những chiếc biển số đẹp có thể lên đến 700 triệu, thậm chí cao hơn.

3.2. Giá xe YAZ 125 đã qua sử dụng

  • Giá xe cũ phụ thuộc rất nhiều vào tình trạng, số km đã đi, năm sản xuất…Giá có thể dao động từ 150 – 350 triệu đồng.
  • Xe cũ mới, km thấp, màu sơn đẹp, máy móc tốt có thể lên đến 300 – 400 triệu.
  • Xe cũ đời cũ, nhiều km, màu phai nhạt, máy kém…có thể xuống 150 – 250 triệu.

Nhìn chung, giá xe YAZ 125 luôn dao động ở mức rất cao do tình trạng khan hiếm và sức hút lớn từ cộng đồng đam mê xe cổ. Người mua cần cân nhắc kĩ càng giữa số tiền bỏ ra và giá trị thực của chiếc xe.

Đánh giá xe yaz 125
Yamaha Yaz 125 ghi dấu với giới trẻ nhờ thiết kế rất thể thao và tốc độ

4. Ưu điểm và nhược điểm nổi bật của xe YAZ 125

Sau hơn 20 năm có mặt trên thị trường, Yamaha YAZ 125 vẫn thể hiện được những ưu điểm riêng biệt khiến cái tên YAZ 125 vẫn được quan tâm đến ngày nay. Tuy nhiên, xe cũng có một số nhược điểm khó tránh khỏi do đã ra đời từ rất lâu.

4.1. Ưu điểm nổi bật

  • Thiết kế cổ điển, bắt mắt: Phong cách thiết kế lịch lãm, cá tính không bị lỗi mốt qua nhiều thế hệ.
  • Động cơ 2 thì mạnh mẽ: Cho cảm giác tăng tốc rất phấn khích, bứt phá. Động cơ 2 thì 125cc nhưng công suất tương đương động cơ 4 thì 150cc.
  • Tiếng pô độc đáo: Âm thanh động cơ 2 thì đặc trưng, rất hấp dẫn đối với dân chơi xe.
  • Giữ giá cao: Là mẫu xe đã ngừng sản xuất, nguồn cung khan hiếm nên giá trị không giảm theo thời gian, thậm chí còn tăng cao.
  • Phù hợp sửa chữa: Xe ra đời đã lâu nên các chi tiết, phụ tùng dễ tìm mua và thay thế. Dễ dàng sửa chữa tại các garage.

4.2. Nhược điểm

  • Tiêu hao xăng, nhớt nhiều: Do đặc tính của động cơ 2 thì phải trộn dầu vào xăng, mức tiêu thụ nhiên liệu cao.
  • Khó khởi động: Sử dụng cần đạp khởi động thủ công nên việc khởi động xe khó khăn hơn, đòi hỏi sức lực và kỹ thuật nhất định.
  • Ô nhiễm môi trường: Khí thải độc hại do chưa đáp ứng tiêu chuẩn khí thải mới.
  • Khó kiểm soát tốc độ cao: Do thiết kế cũ nên xe không có hệ thống phanh ABS, khó kiểm soát ở tốc độ cao.
  • Linh kiện thay thế đắt đỏ: Mặc dù dễ mua phụ tùng nhưng do khan hiếm nên giá cả khá cao. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa lớn.

4.3. Các thông số kỹ thuật cơ bản của YAZ 125

  • Động cơ: Xi lanh đơn, 2 thì, làm mát bằng không khí, dung tích 125 cc
  • Công suất cực đại: 17,1 mã lực tại 8.000 vòng/phút
  • Mô men xoắn cực đại: 16,1 Nm tại 7.500 vòng/phút
  • Hộp số: 6 cấp
  • Kích thước: Dài 1.900 mm, rộng 675 mm, cao 1.035 mm
  • Trọng lượng khô: 101 kg
  • Dung tích bình xăng: 13 lít

Nhìn chung, đây là mẫu xe nhỏ gọn, nhẹ cân, động cơ mạnh mẽ phù hợp với người mới lái và các bạn trẻ thích tốc độ, cảm giác mạnh.

5. So sánh giá xe YAZ 125 với các dòng xe cùng phân khúc

Để thấy rõ hơn về mức giá của YAZ 125, chúng ta cùng so sánh với một số mẫu xe 2 thì cùng phân khúc khác đang được bán trên thị trường hiện nay:

Xe Giá niêm yết Giá thực tế
Yamaha YAZ 125 500 – 600 triệu Cao hơn nhiều so với giá niêm yết
Honda Winner X 34 – 36 triệu 35 – 38 triệu
Suzuki Satria F150 31 – 33 triệu 32 – 35 triệu

Nhìn vào bảng so sánh trên, có thể thấy mức chênh lệch lớn về giá xe giữa YAZ 125 và các dòng xe 2 thì khác trong cùng phân khúc.

Các mẫu xe cùng phân khúc 2 thì như Winner X, Satria F150 có giá chỉ bằng 1/10 so với YAZ 125. Điều này phản ánh rõ nhất sức nóng của thương hiệu YAZ 125 cũng như tâm lý sưu tầm, tìm kiếm những mẫu xe đã dừng sản xuất.

Tuy nhiên, về mặt trải nghiệm lái thì các mẫu xe 2 thì mới như Winner X, Satria F150 không hề thua kém YAZ 125. Thậm chí, các mẫu xe mới còn có ưu thế hơn về công nghệ, tiện nghi và khả năng vận hành.

Do đó, người dùng cân nhắc mua YAZ 125 cần tính toán kỹ lưỡng để đảm bảo giá trị chiếc xe mang lại xứng đáng với số tiền bỏ ra, tránh trả giá quá cao cho thương hiệu và xu hướng sưu tầm.

6. Đánh giá chi tiết Yamaha YAZ 125

Sau hơn 20 năm có mặt trên thị trường, Yamaha YAZ 125 vẫn giữ được sức hút nhất định nhờ thiết kế độc đáo, cá tính và trải nghiệm lái mạnh mẽ.

Dưới đây là đánh giá chi tiết về thiết kế, công nghệ của mẫu xe từng làm say mê cả một thế hệ thanh niên Việt Nam.

6.1. Thiết kế ngoại thất

  • Kích thước (DxRxC): 1.900 x 675 x 1.035 mm
  • Chiều dài cơ sở: 1.250 mm
  • Khoảng sáng gầm: 155 mm
  • Độ cao yên: 752 mm
  • Khối lượng khô: 101 kg

Phần đầu xe nổi bật với cụm đèn pha tròn sử dụng bóng halogen truyền thống, kết hợp với đèn xi-nhan nhỏ gọn. Yếm xe ngắn, mảnh với thiết kế khí động.

Đặc biệt, phần mặt nạ xe được thiết kế rất hầm hố với các hốc gió lớn. Phía sau là đuôi xe nhỏ gọn, cụm đèn hậu LED trải dài.

Nhìn tổng thể, thiết kế của YAZ 125 toát lên phong cách thể thao, năng động. Màu sơn và đường gân trên thân xe tạo nên vẻ nam tính, mạnh mẽ cho chiếc xe.

6.2. Động cơ và vận hành

  • Động cơ: Xy lanh đơn, 2 thì, làm mát bằng không khí, dung tích 125cc
  • Công suất tối đa: 17,1 mã lực tại 8.000 vòng/phút
  • Mô-men xoắn cực đại: 16,1 Nm tại 7.500 vòng/phút
  • Hộp số: 6 cấp

Động cơ 2 thì 125cc là điểm nhấn của YAZ 125. Khối động cơ này cho phong cách lái rất phấn khích, bứt tốc mạnh mẽ chỉ sau thời gian ngắn tăng tốc.

Xe trang bị hộp số 6 cấp với các tỉ số truyền ngắn giúp dễ dàng khai thác hết sức mạnh của động cơ. Người lái có thể dễ dàng cảm nhận sự nhanh nhạy của xe khi bứt tốc từ vị trí xuất phát.

Khả năng vận hành của xe còn được hỗ trợ bởi hệ thống phanh đĩa trước và sau. Lốp xe với kích thước lớn cũng góp phần làm tăng khả năng bám đường.

Nhờ động cơ 2 thì mạnh mẽ và hộp số 6 cấp linh hoạt, YAZ 125 mang đến trải nghiệm lái vô cùng thú vị, kích thích cho người cầm lái. Đây chính là điểm hấp dẫn nhất của mẫu xe này.

6.3. Trang bị tiện nghi

Do là mẫu xe ra đời cách đây hơn 20 năm nên YAZ 125 không có nhiều trang bị tiện nghi cao cấp. Một số trang bị có thể kể đến bao gồm:

  • Đồng hồ analog truyền thống hiển thị tốc độ, vòng tua động cơ
  • Khóa điện, khởi động bằng cần đạp
  • Đèn pha, đèn xi-nhan Halogen truyền thống
  • Yên xe đơn, tay xoay gương thể thao
  • Mở nắp xăng bằng chìa khóa
  • Không tích hợp hệ thống phanh ABS

Nhìn chung, trang bị tiện nghi trên YAZ 125 khá cơ bản, phù hợp với thời điểm ra đời của xe. So với các mẫu xe thời điểm hiện tại thì khá lạc hậu và kém tiện dụng hơn.

Cuối 2015, giá xe yaz 125 dao động xung quanh 200 triệu đồng
Cuối 2015, giá xe yaz 125 dao động xung quanh 200 triệu đồng

7. Mua xe YAZ 125 giá rẻ ở đâu? Lưu ý gì khi mua xe cũ?

Nếu muốn tìm mua YAZ 125 với giá rẻ nhất, bạn có thể tham khảo các cửa hàng, garage uy tín sau:

  • Chợ xe cũ Nguyễn Văn Linh: Tại TP Hồ Chí Minh, có rất nhiều gian hàng rao bán xe YAZ 125 cũ. Giá có thể rẻ hơn so với mua tại các cửa hàng khác.
  • Chợ tốt Xe máy cũ: Trang web chuyên về mua bán xe máy cũ uy tín số 1 Việt Nam. Cập nhật hàng ngàn tin rao bán YAZ 125 các loại.
  • Các garage, cửa hàng xe cũ: Tìm đến các garage, cửa hàng bán xe cũ để xem xe trực tiếp và có thể mặc cả giá tốt hơn.

Tuy nhiên, khi mua YAZ 125 cũ, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau để tránh “tiền mất tật mang”:

  • Kiểm tra kỹ các hư hỏng cơ khí, độ rơ ráo, tiếng kêu bất thường của động cơ.
  • Đề nổ máy, kiểm tra công suất và tiếng pô có ổn định không.
  • Kiểm tra khung sườn có bị biến dạng, hay không.
  • Hỏi rõ năm sản xuất, số km đã đi để biết tuổi thọ còn lại của xe.
  • Kiểm tra giấy tờ, biển số có đầy đủ, hợp pháp không.
  • Đối với xe đời cũ, nên mang đi kiểm tra bảo dưỡng, thay thế phụ tùng cần thiết trước khi sử dụng.

Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đọc có thể nắm được thông tin mới nhất về giá xe YAZ 125 cũng như có cái nhìn tổng quan nhất về ưu điểm, nhược điểm của mẫu xe từng “làm mưa làm gió” trong suốt hơn 20 năm qua.

8. Câu hỏi thường gặp

8.1. Vì sao giá xe YAZ 125 lại cao đến vậy?

Lý do giá xe YAZ 125 cao gồm:

  • Xe đã ngừng sản xuất từ năm 2017 nên nguồn cung hạn chế.
  • Được nhiều người ưa chuộng nên luôn có nhu cầu mua cao.
  • Là mẫu xe đời cũ, sở hữu giá trị cổ xưa nên có giá trị sưu tầm cao.
  • Chi phí vận chuyển, kiểm định khi nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam làm giá tăng.

8.2. Mua YAZ 125 giá bao nhiêu là hợp lý cho năm 2023?

  • Giá hợp lý để mua xe YAZ 125 mới năm 2023 nằm trong khoảng: 450 – 550 triệu.
  • Xe cũ tùy tình trạng và tuổi đời có thể mua ở mức 150 – 350 triệu.

8.3. YAZ 125 có những màu sơn nào?

Các màu sơn phổ biến của YAZ 125 bao gồm:

  • Màu đỏ – trắng đặc trưng của phiên bản Movistar
  • Màu trắng – xanh dương
  • Màu đen bóng
  • Màu đỏ đen (tone sur tone)
  • Màu vàng đen

8.4. YAZ 125 có vấn đề gì về đăng kiểm, đăng ký xe?

Do độ tuổi cao, động cơ 2 thì không còn đáp ứng tiêu chuẩn khí thải mới nên việc đăng kiểm YAZ 125 gặp nhiều khó khăn, thường bị đánh trượt. Xe cũng không đủ điều kiện để làm thủ tục đăng ký mới.

8.5. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa YAZ 125 như thế nào?

Do tuổi đời cao, xe YAZ 125 thường xuyên cần bảo dưỡng và thay thế phụ tùng. Một số chi phí phổ biến:

  • Thay dầu nhớt: 150.000 – 200.000 đồng
  • Thay phanh trước/sau: 500.000 – 1 triệu đồng
  • Thay lốp trước/sau: 300.000 – 500.000 đồng
  • Sửa chữa cơ bản: 1 – 2 triệu đồng

Ngoài ra còn tùy vào từng trường hợp hư hỏng cụ thể mà có mức giá khác nhau. Nhìn chung chi phí bảo dưỡng khá cao.

Trên đây là một số câu hỏi thắc mắc phổ biến nhất về giá xe YAZ 125. Hy vọng bài viết đã đem đến cho bạn những thông tin hữu ích về mẫu xe từng đình đám một thời của Yamaha này.

9. Kết luận

Yamaha YAZ 125 từng là cái tên làm nên huyền thoại trong lòng những tín đồ tốc độ Việt Nam. Sở hữu thiết kế bắt mắt, khối động cơ 2 thì đầy mạnh mẽ và tiếng pô đặc trưng, YAZ 125 từng chinh phục hàng ngàn trái tim của giới trẻ yêu xe máy.

Tuy nhiên, kể từ khi bị ngừng sản xuất vào năm 2017, giá xe YAZ 125 đã tăng vọt chóng mặt. Hiện tại, giá một chiếc YAZ 125 mới có thể lên tới 500 – 600 triệu đồng hoặc thậm chí còn cao hơn tại một số đại lý.

Với giá cao “chát” gấp hàng chục lần so với các dòng xe 125cc thông thường khác, YAZ 125 thực sự đã trở thành một “món đồ chơi” xa xỉ dành cho giới chơi xe có điều kiện.

Tuy nhiên, đối với nhiều người yêu xe, sở hữu một chiếc YAZ 125 không chỉ đơn thuần là một phương tiện di chuyển mà còn thể hiện đam mê và niềm đam mê với mẫu xe từng là huyền thoại một thời.

Nguồn: Thế Giới Xe Xanh

Bến xe Mỹ Đình – Lịch Trình – Tuyến Xe hôm nay

Bến xe Khách Mỹ Đình là một trong những bến xe lớn và hiện đại bậc nhất của Hà Nội. Nằm ở vị trí trung tâm nên rất thích hợp trở thành nơi chung chuyển của các tuyến xe trên cả nước.

1. Giới thiệu về bến xe

Bến xe được mệnh danh là bến xe lớn nhất của Thành phố Hà Nội với quy mô lớn, lối kiến trúc hiện đài và vị trí thuận lợi, tại  đây có đầy đủ tiện nghi từ dịch vụ ăn uống đến những dịch vụ công cộng khác như nhà vệ sinh hay nơi ăn của hành khách khá đầy đủ.

1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Dù không có lịch sử hình thành lâu đời như các bến xe Nước Ngầm hay bến xe Miền Đông ở TPHCM nhưng mặt khác thì bến Mỹ Đình lại có cơ sở vật chất khang trang cùng với bến đỗ rộng rãi, giao thông thuận lợi, thì bến xe là nơi thu hút nhiều nhà xe và khách đến sử dụng dịch vụ. Và là một trong những bến xe được khá nhiều người yêu thích nhất trong 3 bến xe lớn ở Hà Nội.

Bến xe mỹ đình là 1 trong 3 bến xe lớn nhất và hiện đại nhất ở Hà Nội hiện nay, với công suất lớn thì hàng ngày ở bến xe có thể đón tới 300 đến 600 lượt xe từ các tỉnh lân cận đổ về với khoảng 8000 đến 10.000 người đi chuyển đi lại hàng ngày.

Hiện tại thì chức vụ giám đốc bến xe mỹ đình đang được điều hành bởi ông Lý Trường Sơn (Thông tin được cập nhập theo báo lao động)

1.2. Địa chỉ bến xe mỹ đình

Vị trí bến xe khá thuận lợi, bến xe mỹ đình nam từ liêm hà nội nằm trên trục đường vanh đai 3 nên rất thuận tiện cho việc di chuyển ra các tuyến ngoại thành đặc biệt là các tỉnh miền Bắc.

Địa chỉ: Số 20 Phạm Hùng –  Mỹ Đình – Nam Từ Liêm – Hà Nội

1.3. Số điện thoại bến xe xe Mỹ Đình

Nhằm giúp hành khách có thể thuận tiện tra cứu thông tin về các chuyến xe đi các tỉnh, nhà xe có văn phòng ở bến xe hay không? Thì bạn có thể liên hệ tới  số điện thoại tổng đài giúp hành khách giải đáp thông tin nhanh chóng và thuận tiện nhất.

  • Số điện thoại chính thức của bến xe: 0437685549 
  • Email bến xe: mydinh@benxehanoi.com.vn
  • Web chính thức của bến xe mỹ đình hà nội: http://benxemydinh.com/

Ngoài ra bạn có thể truy cập fanpage của bến xe để được tư vấn thêm cụ thể về lịch trình xuất bến của các tuyến xe khách và các tuyến xe buýt.

1.4. Hình ảnh bến xe mỹ đình Hà Nội

hình ảnh bến xe mỹ đình hà nội

1.5. Sơ đồ toàn cảnh về bến xe

Bến xe Mỹ Đình ở đâu? Hướng dẫn tìm tuyến xe buýt, xe khách dễ dàng

1.6. Số lượng cổng vào ra của bến xe

Hiện tại thì bến xe mỹ đình có 5 cổng chính bao gồm

  • 2 cổng xe vào (1 cổng xe vào xe khách và 1 cổng vào xe bus)
  • 3 Cổng xe ra (1 cổng xe khách, 1 cổng xe bus và 1 cộng phụ phía sau bến)

1.7. Cách đặt mua vé bến xe mỹ đình

Để mua được vé các tuyến nhà xe chạy các tỉnh thì bạn có thể vào trực tiếp bên trong bến xe để mua tại các quầy. Hoặc bạn có thể ra trực tiếp nhà xe (Cái này thì không khuyến khích).

2. Các tuyến xe buýt hoạt động ở bến xe

Bến xe mỹ đình dược biết đến là một trong 3 bến xe lớn nhất ở Hà Nội và là nơi có hoạt động nhiều xe buýt nhất. Hãy cùng thegioixexanh.com điểm danh các xe buýt hoạt động tại bến xe mỹ đình bao gồm những bến xe nào nhé !

2.1. Xe buýt 16

  • Tên tuyến: BX Mỹ Đình – BX Nước Ngầm
  • Số tuyến: 16
  • Loại hình hoạt động: phổ thông có trợ giá
  • Điểm đầu: BX Mỹ Đình
  • Điểm cuối: BX Nước Ngầm
  • Số tuyến mỗi ngày: 14 chuyến/ngày
  • Thời gian hoạt động của xe bus 16: Khởi hành: 5h00 – Kết thúc: 21h00
  • Tần suất xe chạy: 15 – 20  phút/lượt
  • Khoảng cách: 13.7 km
  • Giá vé ượt: 7.000VNĐ

2.2. Xe buýt 21B

  • Tên tuyến: KĐT Pháp Vân Tứ Hiệp – BX. Yên Nghĩa
  • Số tuyến: 21B
  • Loại hình hoạt động: phổ thông có trợ giá
  • Điểm đầu: : KĐT Pháp Vân Tứ Hiệp
  • Điểm cuối: BX Yên Nghĩa
  • Số tuyến mỗi ngày: 144 lượt/ Ngày.
  • Thời gian hoạt động của xe bus 21B: Khởi hành: 5h35 – Kết thúc: 20h00
  • Tần suất xe chạy:10-15-20 phút/ lượt.
  • Khoảng cách: 19.9km
  • Thời gian chuyến: 30 phút
  • Giá vé lượt 7.000VNĐ

2.3. Xe buýt 22B

  • Tên tuyến: BX Mỹ Đình – KĐT Kiến Hưng
  • Số tuyến: 22B
  • Điểm đầu: BX Mỹ Đình
  • Điểm cuối: KĐT Kiến Hưng
  • Số chuyến/ngày: 160 lượt/ngày
  • Số lượng người trên xe: Tối đa 80 người
  • Thời gian hoạt động của xe bus 22
  • Giờ mở tuyến: 5h00
  • Giờ đóng tuyến:  22h30
  • Hình thức hoạt động: Tuyến xe buýt có trợ giá
  • Giá vé lượt: 7.000đ/lượt

2.4. Xe buýt 30

  • Tên tuyến: Bến Xe Mỹ Đình – Mai Động
  • Số tuyến: 30
  • Loại hình hoạt động: phổ thông có trợ giá
  • Điểm đầu: Bến Xe Mỹ Đình
  • Điểm cuối: Mai Động
  • Số tuyến mỗi ngày: 10-14 xe/ngày
  • Thời gian hoạt động của xe bus 30: Khởi hành: 5h00 – Kết thúc: 21h00
  • Tần suất xe chạy: 10-20  phút/lượt
  • Khoảng cách: 15.4km
  • Giá vé lượt 7.000VNĐ
  • Đơn vị: Xí Nghiệp Xe Buýt Thăng Long

2.5. Xe buýt 34

  • Tên tuyến: Bến xe Mỹ Đình – Bến xe Gia Lâm
  • Số tuyến: 34
  • Điểm đầu: Bến xe Mỹ Đình
  • Điểm cuối:  Bến xe Gia Lâm
  • Số tuyến mỗi ngày: 12 – 14 chuyến/ngày
  • Khoảng cách: 19.2km
  • Thời gian hoạt động của xe bus 34 ( Khởi hành: 5h07 –  Kết thúc: 21h00)
  • Tần suất xe chạy: 15 – 20 phút/lượt
  • Thời gian 1 lượt: 52 phút
  • Giá vé: Toàn tuyến: 7.000VNĐ
  • Đơn vị chủ quản: Xí Nghiệp Xe Buýt Hà Nội – Transerco

2.6. Xe buýt 46

  • Tên tuyến: Bx Mỹ Đình – Thị Trấn Đông Anh – Hà Nội
  • Số tuyến: 46
  • Điểm đầu xe buýt 46: Bến Xe Mỹ Đình
  • Điểm cuối xe buýt 46: Thị trấn Đông Anh – Hà Nội
  • Số tuyến mỗi ngày: 10 chuyến/ngày
  • Thời gian hoạt động của xe bus 46
  • Thị trấn Đông Anh: Khởi hành: 5h00 – Kết thúc: 21h00
  • B.x  Mỹ Đình: Khởi hành: 5h10 – Kết thúc: 20h30
  • Tần suất xe chạy: 15 -20 phút/lượt
  • Giá vé: Toàn tuyến: 8.000VNĐ
  • Đơn vị chủ quản: Xí Nghiệp Xe Buýt Hà Nội – Transerco

2.7. Xe buýt 53B

  • Tên tuyến: Bến xe Mỹ Đình – KCN Quang Minh
  • Số tuyến: 53B
  • Điểm đầu: Bến xe Mỹ Đình
  • Điểm cuối: KCN Quang Minh
  • Số tuyến mỗi ngày: 5 – 6 chuyến/ngày
  • Tần suất xe chạy: 14 – 25 – 28 – 34 phút/lượt
  • Khoảng cách: 23,25km
  • Thời gian chuyến: 50  – 55 phút
  • Giá vé: Toàn tuyến: 7.000VNĐ

2.8. Xe buýt 74

  • Tên tuyến: Bến xe Mỹ Đình – Xuân Khanh
  • Số tuyến: 74
  • Điểm đầu: Bến xe Mỹ Đình
  • Điểm cuối: Xuân Khanh
  • Tần suất xe chạy: 10 phút/lượt
  • Giá vé: Toàn tuyến: 9.000VNĐ
  • Thời gian hoạt động của xe bus 74: 05h – 19h30

2.9. Xe buýt 87

  • Tên tuyến: Bến xeMỹ Đình – Hòa Lạc – Xuân Mai
  • Số tuyến: 87
  • Điểm đầu: Bến xe Mỹ Đình
  • Điểm cuối: Hòa Lạc – Xuân Mai
  • Số tuyến mỗi ngày: 13 chuyến/ngày
  • Giá vé: Toàn tuyến: 9.000VNĐ
  • Khoảng cách: 47,47km
  • Tần suất xe chạy: 10 – 15 – 20 phút/lượt

2.10. Xe buýt 103

  • Tên tuyến: Bến xe Mỹ Đình – Hương Sơn, Hà Nội
  • Số tuyến: 103
  • Loại hình hoạt động: Phổ thông có trợ giá
  • Điểm đầu – cuối (Điểm đầu: Bến xe Mỹ Đình – Điểm cuối: Hương Sơn, Hà Nội)
  • Số tuyến mỗi ngày: 13 chuyến/ngày
  • Thời gian hoạt động của xe bus 103: (Khởi hành: 5h00 – Kết thúc: 20h00)
  • Độ dài toàn chuyến 64,85 km.
  • Tần suất xe chạy: 20 – 30 phút/lượt
  • Thời gian chuyến: 60 – 80 phút
  • Giá vé: Vé lượt 9.000VNĐ

3. Danh sách các tuyến xe khách từ bến xe mỹ đình đi các tỉnh

3.1. Bến xe mỹ đình đi Lạng Sơn

Danh sách 9 nhà xe chạy tuyến bến xe mỹ đình đi Lạng Sơn bao gồm:

  • Nhà xe Ngọc Phương – Số điện thoại liên hệ: 0984717333
  • Nhà xe Đức Dũng – Số điện thoại liên hệ: 0982.276.899
  • Nhà xe Dung Nghị – Số điện thoại liên hệ: 0394814789 – 0985381888
  • Nhà xe Đại Uyên– Số điện thoại liên hệ: 0968 428 999
  • Nhà xe Hoàng Long Lạng Sơn – Số điện thoại liên hệ: 0313 920 920
  • Nhà xe Đại Bàng – Số điện thoại liên hệ: 0944219688
  • Nhà xe Hải Diệu – Số điện thoại liên hệ: 0976498884
  • Nhà xe Là Thiềm – Số điện thoại liên hệ: 0913277773
  • Nhà xe Long Âu – Số điện thoại liên hệ: 0981 989 228

3.2. Bến xe mỹ đình đi Bắc Ninh

Khoảng cách di chuyển từ bến xe về Tp Bắc Ninh có chiều dài khoảng 48k đến 56 km thì có các lựa chọn đi qua các tuyến đường ĐCT nội bài hoặc đi đường QL1A.

Danh sách các nhà xe khách chạy tuyến Mỹ đình đi Bắc Ninh gồm:

3.3. Bến xe mỹ đình đi Phú Thọ

Với khoảng cách  tầm 70km thì việc di chuyển đi Phú Thọ có khá nhiều lựa chọn cho bạn. Bạn có thể tham khảo qua danh sách các nhà xe chuyên tuyến Mỹ Đình đi Phú Thọ gồm:

3.4. Bến xe mỹ đình đi Sơn La

Sơn Là được biết đến là một trong những cách bến xe mỹ đình xa nhất nên việc di chuyển cũng khá là lâu. Với khoảng cách từ Hà Nội lên Sơn La lên tới hơn 300km mất tới hơn 6 tiếng đồng hồ thì gần như các xe chạy tuyến này đều là các dòng xe giường nằm 45 chỗ.

Danh sách các nhà xe chuyên tuyến Mỹ Đình đi Sơn La bao gồm:

3.5. Bến xe mỹ đình đi Cao Bằng

Nhắc đến cao bằng thì không ai không nhớ đến những con đèo dốc. Với khoảng cách gần 300k từ thủ đô hà nội lên cao bằng thì gần như đều di chuyển bằng phương tiện là xe khách giường nằm và limousine.

Điểm danh qua 5 nhà xe chuyên tuyến Mỹ Đình đi Cao Bằng:

  • Nhà xe Vĩnh Dung 41 chỗ
  • Nhà xe Bốn Hải 41 chỗ
  • Nhà xe 42 xe 41 chỗ
  • Nhà xe Thanh Lý limousine 24 chỗ
  • Nhà xe Cao Bằng Express 24 chỗ

3.6. Bến xe mỹ đình đi Vĩnh Yên Vĩnh Phúc

Danh sách nhà xe ở bến mỹ đình chạy tuyến bx mỹ đình đi Vĩnh Yên Vĩnh Phúc bao gồm:

3.7. Bến xe mỹ đình đi Bắc Giang

Danh sách nhà xe ở bến mỹ đình chạy tuyến bx mỹ đình đi Bắc Giang bao gồm:

  • Nhà xe Chăm Hậu
  • Nhà xe Bắc Giang
  • Nhà xe Năm Thủy
  • Nhà xe Tân Long
  • Nhà xe Hoàng Long

3.8. Bến xe mỹ đình đi Hưng Yên

Danh sách nhà xe ở bến mỹ đình chạy tuyến bx mỹ đình đi Hưng Yên bao gồm:

3.9. Bến xe mỹ đình đi Hải Dương

Danh sách nhà xe ở bến chạy tuyến bx mỹ đình đi Hải Dương bao gồm:

3.10. Bến xe mỹ đình đi Hải Phòng

Danh sách nhà xe ở bến chạy tuyến bx mỹ đình đi Hải Phòng bao gồm:

3.11. Bến xe mỹ đình đi Quảng Ninh

Danh sách nhà xe ở bến chạy tuyến bx mỹ đình đi Quảng Ninh bao gồm:

3.12. Bến xe mỹ đình đi Kim Bảng Hà Nam

Danh sách nhà xe ở bến chạy tuyến bx mỹ đình đi Vĩnh Yên Vĩnh Phúc bao gồm:

  • Nhà xe Cúc Mừng
  • Nhà xe Khánh Linh
  • Nhà xe Sao Việt
  • Nhà xe Việt anh
  • Nhà xe Hùng Hoa
  • Nhà xe Thiên Trường
  • Nhà xe Việt Trung limousine
  • Nhà xe Thời Đại limousine
  • Nhà xe Hà Nam Limousine
  • Nhà xe Đồng Tâm

3.13. Bến xe mỹ đình đi Thanh Hóa

Danh sách nhà xe ở bến chạy tuyến bx mỹ đình đi Thanh Hóa bao gồm:

3.14. Bến xe mỹ đình đi Vinh – Nghệ An

Danh sách nhà xe ở bến chạy tuyến bx mỹ đình đi Vinh – Nghệ An bao gồm:

3.15. Bến xe mỹ đình đi Quảng Ngãi

Danh sách nhà xe ở bến chạy tuyến bx mỹ đình đi Quảng Ngãi bao gồm:

  • Nhà xe Nam Phong

3.16. Bến xe mỹ đình đi Sài Gòn

Danh sách nhà xe ở bến chạy tuyến bx mỹ đình đi Sài Gòn bao gồm:

  • Nhà xe An Bình
  • Nhà xe Nam Quân

4. Bến xe mỹ đình ra sân bay

Với khoảng cách từ bến xe ra sân bay nội bài là 22.8 km thì bạn có thẻ lựa chọn các phương tiên như xe bus để di chuyển. Danh sách các tuyến xe buýt ở bến xe mỹ đình đi sân bay nội bai bao gồm các tuyến

Bến xe Mỹ Đình đi sân bay Nội Bài bao nhiêu km, bao lâu

5. Khách sạn, nhà nghỉ , quán cafe quanh bến xe 

5.1. Khách sạn gần bến xe mỹ đình

Việc di chuyển ra hà nội và đến bến xe vào lúc nữa đêm mà bạn muốn tìm các khách sạn quanh bến xe thì bạn có thể tham khảo ngay khách sạn 3 sao này

  • Ngọc Tú Hotel 3 – Đ. Mỹ Đình, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam

5.2. Nhà nghỉ gần bến xe mỹ đình giá rẻ

Nếu bạn di chuyển vào ban đêm và ra đến bến xe và chưa có người đón thì bạn có thể tham khảo các nhà nghỉ giá rẻ ở bến xe như :

  • Nhà Nghỉ Bảo Anh – 1 Đ. Mỹ Đình, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
  • Nhà nghỉ Nhật Huy – 142 Đ. Mỹ Đình, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
  • Nhà Nghỉ Mai Anh – Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam

5.3. Các quán cafe gần bến xe mỹ đình

Xung quanh bến xe có rất nhiều quán cafe nhưng có những quán cóc khá là ngon và rẻ. Điểm danh qua 3 quán cafe phía sau bến xe khá đông người lưi tới là:

  • Cafe Teck –  Đối diện số 118, Đ. Mỹ Đình, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
  • The Audi Coffee Mỹ Đình – Đối diện số, 112 Đ. Mỹ Đình, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
  • Kiosk Phúc Long (Coffee and Tea) – 2 Ng. 2 P. Nguyễn Hoàng, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam

5.4. Các quán ăn ngon gần bến xe mỹ đình

Quanh bến xe thì rất rất nhiều quán ăn đặc biệt là phía sau bên xe. Điểm qua các món nhẹ như bún bò huế, bánh mì, cơm.

Bạn có thể di chuyển ra sau bến xe ghé thăm các quán như:

  • Nhà Hàng Nhất Quán Cơ Sở 4 – 1 P. Nguyễn Hoàng, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
  • Sông Hương Bún Bò Huế 2 – N4A7 Đường, Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
  • Phong Buffet – 3 P. Nguyễn Hoàng, P, Nam Từ Liêm, Hà Nội 10000, Việt Nam
  • Lẩu Phạm – Buffet Lẩu Nướng – 76B Đ. Mỹ Đình, Nhân Mỹ, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam

5.5. Các siêu thị gần bến xe mỹ đình

Các siêu thị gần bến xe thì khá ít nhưng vẫn có 1 siêu thị mà bạn có thể ghé để mua các đồ dùng cần thiết là:

  • Korea Mart – 70 Đ. Mỹ Đình, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam

5.6. Cây xăng gần bến xe mỹ đình

Xăng là nhu cầu cần thiết cho phương tiện đi lại đặc biệt là ở bến xe thì các phương tiện rất đông nên ở gần bến xe mỹ đình cũng có ngay 1 cây xăng.

Cây xăng nằm phía bên dưới ở cổng ra của xe khách. Bạn có thể xem ở hình bên dưới.

6. Đặt Vé xe ngày tết ở bến xe mỹ đình

Hiện nay thì các phương tiện như xe tiện chuyến, các tuyến xe limousine về các tỉnh khá là nhiều nên hầu như không còn cảnh chen chúc ở bến xe như mọi năm. Nên mọi người đừng quá lo lắng quá về việc đặt vé xe ngày tết ở bến xe.

7. Các câu hỏi thường gặp về bến xe 

  • Đi xe buýt nào hay xe khách nào để có thể di chuyển từ bến xe mỹ đình đến bệnh viện mắt trung ương?

Để ra bệnh viện mắt trung ương từ bến xe thì bạn có thể lên xe buýt 30 ở bến xe để có thể di chuyển từ bến xe đến viện mắt trung ương.

  • Cách di chuyển bến xe ???

Bạn có thể dùng trực tiếp google map bằng cách điền vị trí của mình vào google và đi theo hướng dẫn của google map bên dưới.

Bạn có thể nhập vị trí trực tiếp tại đây để di chuyển theo:

Qua bài viết trên thì mọi thắc mắc về bến xe mỹ đình thì đã được trang Thế Giới Xe Xanh giải đáp. Để cập nhập tin tức mới nhất về các bến xe ở hà nội thì bạn nhớ theo dõi trang thegioixexanh nhé.

Bến xe Giáp Bát Hà Nội – Lịch Trình – Tuyến Xe

Nằm trên trục đường giải phóng, bến xe giáp bát là một trong những bến xe lớn ở Hà Nội được đưa vào hoạt động từ những năm 1989, là hình thức dịch vụ vận chuyển hành khách trên trên toàn quốc cung nơi đón trả khách cho các nhà xe.

I. Giới thiệu về bến xe Giáp Bát Hà Nội

Chắc hẳn đối với nhiều hành khách tỉnh lẻ đi học và làm việc tại Hà Nội, hay những hành khách thường xuyên du lịch bằng xe khách thì đều biết Bến Giáp Bát là một trong những bến xe đáp ứng được rất tốt nhu cầu vận tải của mọi hành khách, được nhiều người lựa chọn sử dụng, nhất là hành khách sống và làm việc gần khu vực Giáp Bát.

1.1 Địa chỉ bến xe khách Giáp Bát Hà Nội

Theo địa chỉ này bạn có thể chủ động đến mua vé trực tiếp tại các quầy bán vé trong bến xe khách:

Bến Giáp Bát nằm trên đường Giải Phóng thuộc quận Hoàng Mai, đây là một địa thế đắc lợi về không gian, địa điểm. Các tuyến xe có thể đi qua một cách dễ dàng, hành khách cũng có thể bắt xe tại bến nhanh chóng.

Địa chỉ bến xe: Km6 Giải Phóng, Hoàng Mai,  Hà Nội

1.2 Số điện thoại bến xe Giáp Bát

Để phục vụ hành khách tốt hơn trong việc mua vé, giải đáp thắc mắc cho hành khách thì bến giáp bát có văn phòng tổng đài chuyên tư vấn, giải đáp cho hành khách theo số điện thoại:

  • Số điện thoại bến xe Giáp Bát Hà Nội: 024 38641 467
  • Website của Bến xe Giáp Bát: http://benxehanoi.vn/
  • Email liên hệ: giapbat@benxehanoi.com.vn
  • Fanpage chính thức của bến xe: https://www.facebook.com/benxegiapbat.HNB/

1.3 Hình ảnh về bến Giáp Bát

Cửa ra bến xe giáp bát

Phòng chờ bến xe

II. Các tuyến xe buýt hoạt động ở bến xe giáp bát

Được biết đến là một trong 3 bến xe lớn nhất ở Hà Nội thì bến xe giáp bát có rất nhiều xe buýt hoạt động thường xuyên. Danh sách các xe buýt hoạt động ở bến giáp bát:

1. Xe buýt 16B

  • Tên tuyến: BX Nước NgầmBX Mỹ Đình
  • Số tuyến: 16
  • Loại hình hoạt động: phổ thông có trợ giá
  • Điểm đầu: Bx Nước Ngầm
  • Điểm cuối: BX Mỹ Đình
  • Số tuyến mỗi ngày: 14 chuyến/ngày
  • Thời gian hoạt động của xe bus 16: Khởi hành: 5h00 – Kết thúc: 21h00
  • Tần suất xe chạy: 15 – 20 phút/lượt
  • Khoảng cách: 13.7 km
  • Giá vé ượt: 7.000VNĐ

2. Xe buýt 21A

  • Tên tuyến: Bến Xe Giáp Bát – Bến Xe Yên Nghĩa
  • Số tuyến: 21A
  • Loại hình hoạt động: phổ thông có trợ giá
  • Điểm đầu:  Bến Xe Giáp Bát
  • Điểm cuối: Bến Xe Yên Nghĩa
  • Số tuyến mỗi ngày:
  • Thời gian hoạt động của xe bus 21A: Khởi hành: 5h00 – Kết thúc: 21h05
  • Tần suất xe chạy: 40 phút
  • Khoảng cách: 15.8km
  • Thời gian chuyến: 10 – 15  phút/lượt
  • Giá vé lượt 7.000VNĐ

Xem thông tin chi tiết về lộ trình  >> Xe buýt 21A

3. Xe buýt 21B

  • Tên tuyến: KĐT Pháp Vân Tứ Hiệp – BX. Yên Nghĩa
  • Số tuyến: 21B
  • Loại hình hoạt động: phổ thông có trợ giá
  • Điểm đầu:  : KĐT Pháp Vân Tứ Hiệp
  • Điểm cuối: BX Yên Nghĩa
  • Số tuyến mỗi ngày: 144 lượt/ Ngày.
  • Thời gian hoạt động của xe bus 21B: Khởi hành: 5h35 – Kết thúc: 20h00
  • Tần suất xe chạy:10-15-20 phút/ lượt.
  • Khoảng cách: 19.9km
  • Thời gian chuyến: 30 phút
  • Giá vé lượt 7.000VNĐ

Xem thông tin chi tiết về lộ trình  >> Xe buýt 21B

4. Xe buýt 25

  • Tên tuyến: Bệnh viện Nhiệt Đới Trung Ương II – Bến xe Giáp Bát
  • Số tuyến: 25
  • Điểm đầu: BV Nhiệt đới Trung Ương II
  • Điểm cuối: Bến xe Giáp Bát
  • Số tuyến mỗi ngày: 15 chuyến/ngày
  • Số lượng người trên xe: Tối đa 60 người
  • Khoảng cách: 19.2km
  • Thời gian hoạt động của xe bus 25

+ Bệnh viện nhiệt đới trung ương II:Thứ 2 – T7: 5h09 –  21h00; Chủ nhật 5h00 – 21h00
+ Bến xe Giáp Bát Thứ 2 – T7: 5h10 – 21h00; Chủ nhật: 5h00 – 21h00

  • Tần suất xe chạy: 10 – 15 – 20 phút/lượt
  • Thời gian 1 lượt: 55 phút
  • Giá vé: Toàn tuyến: 8.000VNĐ

Xem thông tin chi tiết về lộ trình  >> Xe buýt 25

5. Xe buýt 28

  • Tên tuyến:  Bến Xe Giáp Bát – Đại Học Mỏ, Hà Nội
  • Số tuyến: 21
  • Loại hình hoạt động: phổ thông có trợ giá
  • Điểm đầu: Bến Xe Giáp Bát
  • Điểm cuối: Đại Học Mỏ, Hà Nội
  • Số tuyến mỗi ngày: 11 – 15 chuyến/ ngày
  • Thời gian hoạt động của xe bus 28: Khởi hành: 5h01 – Kết thúc: 21h01
  • Tần suất xe chạy:10-15-20 phút/ lượt.
  • Khoảng cách: 18.9km
  • Thời gian chuyến: 10 – 14 – 20 phút/ chuyến
  • Giá vé lượt 7.000VNĐ

5. Xe buýt 29

  • Tên tuyến:  Bến Xe Giáp Bát –  Tân Lập
  • Số tuyến: 29
  • Loại hình hoạt động: phổ thông có trợ giá
  • Điểm đầu: Bến Xe Giáp Bát
  • Điểm cuối: Tân Lập (Sân bóng xã Tân Lập)
  • Số tuyến mỗi ngày: 12 – 15 chuyến/ ngày
  • Thời gian hoạt động của xe bus 29: Khởi hành: 5h00 – Kết thúc: 21h00
  • Tần suất xe chạy:10-15-20 phút/ lượt.
  • Khoảng cách: 24,2 km
  • Thời gian chuyến: 11 – 12 – 15 phút/ chuyến
  • Giá vé lượt 7.000VNĐ

5. Xe buýt 32

  • Tên tuyến:  BX Giáp Bát –  Nhổn
  • Số tuyến: 32
  • Loại hình hoạt động: phổ thông có trợ giá
  • Điểm đầu: Bến Xe Giáp Bát
  • Điểm cuối: Nhổn
  • Số tuyến mỗi ngày: 27 chuyến/ ngày
  • Thời gian hoạt động của xe bus 32: Khởi hành: 5h00 – Kết thúc: 22h30
  • Tần suất xe chạy:10-15-20 phút/ lượt.
  • Khoảng cách: 18,5 km
  • Thời gian chuyến: 5- 11 – 15 – 20 phút/ chuyến
  • Giá vé lượt 7.000VNĐ

6. Xe buýt 41

  • Tên tuyến:  BX Giáp Bát –  Nghi Tàm
  • Số tuyến: 41
  • Loại hình hoạt động: phổ thông có trợ giá
  • Điểm đầu: Bến Xe Giáp Bát
  • Điểm cuối: Nghi Tàm
  • Số tuyến mỗi ngày: 11 chuyến/ ngày
  • Thời gian hoạt động của xe bus 41: Khởi hành: 5h00 – Kết thúc: 21h00
  • Tần suất xe chạy:10-15-20 phút/ lượt.
  • Khoảng cách: 14,4 km
  • Thời gian chuyến: 10 – 15 phút/ chuyến
  • Giá vé lượt 7.000VNĐ

7. Xe buýt 42

  • Tên tuyến:  BX Giáp Bát –  Đức Giang
  • Số tuyến: 42
  • Loại hình hoạt động: phổ thông có trợ giá
  • Điểm đầu: Bến Xe Giáp Bát
  • Điểm cuối: Đức Giang
  • Số tuyến mỗi ngày: 10 chuyến/ ngày
  • Thời gian hoạt động của xe bus 42: Khởi hành: 5h00 – Kết thúc: 21h00
  • Tần suất xe chạy:10-15-20 phút/ lượt.
  • Khoảng cách: 16 km
  • Thời gian chuyến: 15 – 20 phút/ chuyến
  • Giá vé lượt 7.000VNĐ

III. Danh sách các tuyến xe khách từ bến xe giáp bát đi các tỉnh

Được biết đến là bến xe đông khách nhất tại Hà Nội, bến xe giáp bát là nơi di chuyển của rất nhiều xe khách đi các tỉnh. Danh sách các tuyến xe khách đi các tỉnh hoạt động ở bến xe giáp bát bao gồm:

1. Bến xe giáp bát đi Lạng Sơn

Danh sách 11 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Lạng Sơn bao gồm:

  • Nhà xe Anh Kiểm – Số điện thoại liên hệ:  0977 207 688 – 0912105215
  • Nhà xe Cao Lan – Số điện thoại liên hệ: 0912780895 – 02053812344
  • Nhà xe Trọng Sơn – Số điện thoại liên hệ: 097 966 82 97
  • Nhà xe Trọng Khởi – Số điện thoại liên hệ: 0982 130 894 – 0982 499 168
  • Nhà xe Sâm Hảo – Số điện thoại liên hệ: 0972482581
  • Nhà xe Điệp Thủy Limousine – Số điện thoại liên hệ: 09684 16888
  • Nhà xe Đại Huyền Limousine – Số điện thoại liên hệ: 0912 780 895 – 0253 812 344
  • Nhà xe Tiệp Mai  – Số điện thoại liên hệ: 0903 451 996 – 097 945 1996
  • Nhà xe Đức Hòa – Số điện thoại liên hệ: 0986 438 161
  • Nhà xe Đại Bàng – Số điện thoại liên hệ: 0944.219.688
  • Nhà xe Quỳnh Thanh Vip Limousine – Số điện thoại liên hệ: 0848151151 – 0868 260 260

2. Bến xe giáp bát đi Phú Thọ

Danh sách 5 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Phú Thọ bao gồm:

  • Nhà xe Tuấn Anh – Số điện thoại liên hệ: 0982 316 650
  • Nhà xe Tiến Nga – Số điện thoại liên hệ: (0210) 388.3094 – 0948.327.099 – 0972.743.127.
  • Nhà xe Hiệp Hạnh – Số điện thoại liên hệ: 0912 666 152 – 098 68 40 256
  • Nhà xe Minh Quân – Số điện thoại liên hệ: 0987 426 306
  • Nhà xe Hải Vân – Số điện thoại liên hệ: 043 864 1467

3. Bến xe giáp bát đi Thái Nguyên

Danh sách 8 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Thái Nguyên bao gồm:

  • Nhà xe Kiên Cường – Số điện thoại liên hệ: 0972.282.116 – 0912.969.113
  • Nhà xe Biên Nhàn – Số điện thoại liên hệ: 0915.970.856 – 0978.256.396
  • Nhà xe Quỳnh Trang – Số điện thoại liên hệ: 0967723000 – 0355744561
  • Nhà xe Quân Thủy – Số điện thoại liên hệ: 0904122286
  • Nhà xe Thùy Dương – Số điện thoại liên hệ: 0939.72.35.35
  • Nhà xe Trung Thành – Số điện thoại liên hệ: 0912.998.389 – 0869.960.583
  • Nhà xe Quyền Nga – Số điện thoại liên hệ: 0912 060 335
  • Nhà xe Hiệu Hương – Số điện thoại liên hệ: 0912.060.335

4. Bến xe giáp bát đi Điện Biên

Danh sách 5 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Điện Biên bao gồm:

  • Nhà xe Hải Vân – Số điện thoại liên hệ: 19006763.
  • Nhà xe Cường Tâm – Số điện thoại liên hệ: 0985458578
  • Nhà xe Xây Dương – Số điện thoại liên hệ:
  • Nhà xe Thắng Nguyệt – Số điện thoại liên hệ: 0988222345
  • Nhà xe Tuấn Nga – Số điện thoại liên hệ: 0986.714.101

5. Bến xe giáp bát đi Ninh Bình

Danh sách 8 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Ninh Bình bao gồm:

  • Nhà xe Cát Lợi – Số điện thoại liên hệ: 039 20 03 388
  • Nhà xe Lý Chỉ – Số điện thoại liên hệ: 0949225656 – 0904506402 – 0913370186
  • Nhà xe Hải Thắng – Số điện thoại liên hệ: 0912811079 – 0912353976.
  • Nhà xe Thắng Lợi – Số điện thoại liên hệ: 0945448139
  • Nhà xe Hải Hạnh – Số điện thoại liên hệ: 0904 346 555 –  0912 085 560.
  • Nhà xe Phú Duyên – Số điện thoại liên hệ: 0988118215 – 0919065325
  • Nhà xe Ngọc Hưng – Số điện thoại liên hệ: 0912947251 – 0917760859
  • Nhà xe Minh Tuấn – Số điện thoại liên hệ: 0985360971 – 0988047264

6. Bến xe giáp bát đi Nam Định

Danh sách 13 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Nam Định bao gồm:

  • Nhà xe An Đông – Số điện thoại liên hệ : 0915.301.377 – 0983.937.688.
  • Nhà xe Mạnh Ninh – Số điện thoại liên hệ: 09.43.33.83.23
  • Nhà xe Bảo Long – Số điện thoại liên hệ : 0978.235.302
  • Nhà xe Hồng Hạnh – Số điện thoại liên hệ: 0988.214.240
  • Nhà xe Phương Trang – Số điện thoại liên hệ : 02633585858
  • Nhà xe Tuấn Bình – Số điện thoại liên hệ : 0912622535
  • Nhà xe Thanh Phong Nam Định – Số điện thoại liên hệ : 0942714969 – 0936809567
  • Nhà xe Tuấn Bình – Số điện thoại liên hệ : 0912622535
  • Nhà xe Giao Hải – Số điện thoại liên hệ : 0912836198
  • Nhà xe Lê Hồng Dũng – Số điện thoại liên hệ : 0948589895 – 0934505779
  • Nhà xe Hoàng Hà – Số điện thoại liên hệ : 0947285338
  • Nhà xe Anh Kiên – Số điện thoại liên hệ :0985114820
  • Nhà xe Việt Linh – Số điện thoại liên hệ : 0912622535

7. Bến xe giáp bát đi Thái Bình

Danh sách 13 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Thái Bình bao gồm:

  • Nhà xe Xuân Hiếu – Số điện thoại liên hệ : 0915 086 137
  • Nhà xe Mai Tuyến – Số điện thoại liên hệ : 0363 827 040 – 0904 870 126
  • Nhà xe Hoàng Hà – Số điện thoại liên hệ : 0366. 250 888 số máy lẻ 111
  • Nhà xe Túy Hường – Số điện thoại liên hệ : (036) 385.3776
  • Nhà xe Hà Thi – Số điện thoại liên hệ : 0973185888
  • Nhà xe Đức Vịnh – Số điện thoại liên hệ : 0946 621 668
  • Nhà xe Thảo Nhân – Số điện thoại liên hệ : 090 405 2804
  • Nhà xe Đinh Văn Tiền Hải – Số điện thoại liên hệ : 0914261655 – 03695584811
  • Nhà xe Khánh Thành – Số điện thoại liên hệ : 0988155533 – 02273769307
  • Nhà xe Mạnh Hùng – Số điện thoại liên hệ : 098 306 11 79
  • Nhà xe Hồng Hà Thái Bình- Số điện thoại liên hệ : 02436283677
  • Nhà xe Quang Dương – Số điện thoại liên hệ :0913044500 – 0902186388
  • Nhà xe Tôn Thắng – Số điện thoại liên hệ :0982936936 – 0984210833

8. Bến xe giáp bát đi Hà Nam

Danh sách 4 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Hà Nam bao gồm:

  • Nhà xe Hồng Tâm – Số điện thoại liên hệ :0942122343
  •  HTX VTHK đường bộ huyện Lý Nhân – Số điện thoại liên hệ : 0915038368 – 0913282479
  • Nhà xe Khánh Linh – Số điện thoại liên hệ: 0983210206 – 0983285206
  • Nhà xe Việt Anh – Số điện thoại liên hệ: 0982529168 – 0936076266

8. Bến xe giáp bát đi Thanh Hóa

Danh sách 15 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Thanh Hóa bao gồm:

9. Bến xe giáp bát đi Nghệ An

Danh sách 4 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Nghệ An bao gồm:

  • Nhà xe Tứ Minh – Số điện thoại: 0913 587 633
  • Nhà xe Đại Hồng Phát – Số điện thoại: 0986.888.359
  • Nhà xe Trung Lan – Số điện thoại:1900 088835
  • Nhà xe Ngọc Tú – Số điện thoại:0986898863

10. Bến xe giáp bát đi Hà Tĩnh

Danh sách nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Hà Tĩnh bao gồm:

11. Bến xe giáp bát đi Thừa Thiên Huế

Danh sách 3 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Thừa Thiên Huế bao gồm:

  • Nhà xe DANATRANCO – Số điện thoại: 02363 663616
  • Nhà xe Minh Mập – Số điện thoại: 0906 590 888 – 0905 291 428 – 0906 590 777
  • Nhà xe Vận Khôi – Số điện thoại: 0913457552; 0906518811

12. Bến xe giáp bát đi Đà Nẵng

Danh sách 12 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Đà Nẵng bao gồm:

  • Nhà xe Đại Phát – Số điện thoại: 0983651722
  • Nhà xe Hoàng Vân – Số điện thoại: 0905268689
  • Nhà xe Vân Khôi – Số điện thoại: 0913457552
  • Nhà xe Kim Yến – Số điện thoại: 0973725799
  • Nhà xe DanaTranco – Số điện thoại: 02363663616
  • Nhà xe Thanh Sơn – Số điện thoại: 0905439505
  • Nhà xe  Tùng Vy – Số điện thoại: 0914017940
  • Nhà xe Tuấn Nam – Số điện thoại: 0905650056
  • Nhà xe Ngọc Ánh – Số điện thoại: 0913469797
  • Nhà xe Quanh Vinh Đà Nẵng – Số điện thoại: 0902203376 – 0932347335
  • Nhà xe  Hải Vân – Đà Nẵng – Số điện thoại: 02363767434 – 02363680886
  • Nhà xe  Hà Thi – Số điện thoại: 0914017940

13. Bến xe giáp bát đi Đắk Lắk

Danh sách nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Đắk Lắk bao gồm:

  • Nhà xe Cường Em – Số điện thoại: (0500) 629.2948 – 0914.052.929
  • Nhà xe Huy Sơn – Số điện thoại: 0905 472 455 – 0938 284 433
  • Nhà xe Anh Khôi – Số điện thoại: 0913.433.989 – 0919.472.539.
  • Nhà xe Năm Dũng – Số điện thoại: 097 233 25 51
  • Nhà xe Quang Tèo – Số điện thoại: 084 833 3435

14. Bến xe giáp bát đi Sài Gòn

Danh sách 7 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Sài Gòn bao gồm:

  • Nhà xe Hiền Phước – Số điện thoại: 0902 618 268 – 0936 796 264
  • Nhà xe Phương Tuấn – Số điện thoại: 0905 461 110 – 0905 226 961
  • Nhà xe Thu Khuyên – Số điện thoại: 0913.105.330
  • Nhà xe  A Ba – Số điện thoại: 0988.881.112 – 0982.111.777
  • Nhà xe Hiền Phương – Số điện thoại: 0948.455.676 – 0947.176.276
  • Nhà xe Anh Thắng – Số điện thoại: 0988.88.1112 – 0902.744.669
  • ng ty CPDT Vinamotor – Số điện thoại: 043.5580041 – 043.5579148 – 043.557.2208

15. Bến xe giáp bát đi Hải Phòng

Danh sách 7 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Hải Phòng bao gồm:

  • Nhà xe Kết Đoàn – Số điện thoại: 0965.221.221 – 0967.221.221 – 0936.851.859 – 0914.151.859
  • Nhà xe Ô Hô – Số điện thoại: 0978 914 895
  • Nhà xe Vinamotor – Số điện thoại:0435 572 208
  • Nhà xe Quang Vinh – Số điện thoại: 0438641467
  • Nhà xe Xuân Sơn – Số điện thoại: 0903 447 383 – 0988 369 439
  • Nhà xe Trung Thành Limousine – Số điện thoại: 0966 896 896
  • Hải Phòng Travel – Số điện thoại: 9001767 hoặc 02253.56.56.56

16. Bến xe giáp bát đi Quảng Ninh

Danh sách 5 nhà xe chạy tuyến bến xe giáp bát đi Quảng Ninh bao gồm:

  • Nhà xe Thảo Thiều – Số điện thoại: 0913578413 – 0363394135
  • Nhà xe Sinh Thành – Số điện thoại: 02033723969 – 02033935935 – 0915446929
  • Nhà xe Công Béo – Số điện thoại: 0912 02 88 55 – 0333 867 332
  • Nhà xe Tuấn Quang – Số điện thoại: 0913507002 – 0912492543
  • Nhà xe Tuyến Nam – Số điện thoại: 0913507002 – 0383292559

IV. Danh sách các nhà nghỉ, khách sạn gần bến xe 

1. Nhà nghỉ

Danh sách các nhà nghỉ gần bến xe giáp bát các bạn có thể tham khảo:

  • Nhà nghỉ Lam Anh

Địa chỉ tại 23BT1 Khu Đô Thị, Pháp Vân, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 024.3326.2222

  • Nhà nghỉ 224

Địa chỉ: số 893 Giải Phóng, Giáp Bát, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 024 3846 1881

  • Nhà nghỉ Hải Dương

Địa chỉ: số 827 Giải Phóng, Giáp Bát, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 091 305 49 01

  • Ruby Lakeview Homestay

Địa chỉ: Số 5 Ngõ 96 Đại Từ, Đại Kim, Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 090 349 43 18

  • ASAHI LUXSTAY – Imperial Skyview

Địa chỉ: 360 Giải Phóng, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 091 950 18 81

  • Nhà Nghỉ Sơn Lâm

Địa chỉ: 22 Lĩnh Nam, Vĩnh Hưng, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 0837 177 320

  • Nhà Nghỉ Kim Đồng II

Địa chỉ: 43 Kim Đồng, Giáp Bát, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 024 3668 7298

  • Nhà nghỉ Sao

Địa chỉ: 63 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 0393 386 869

  • Nhà Nghỉ Linh Đàm

Địa chỉ: 102 Đại Từ, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 098 546 86 92

  • Nhà nghỉ Bảo Nguyệt

Địa chỉ: Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 098 546 86 92

  • Nhà Nghỉ Nam Thanh 9

Địa chỉ: Số nhà E32, KĐT, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 098 985 53 83

  • Nhà Nghỉ 86

Địa chỉ: 86 Ngõ Giáp Bát, Giáp Bát, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 024 3864 3171

2. Khách sạn

Danh sách các khách sạn gần bến xe giáp bát các bạn có thể tham khảo:

  • Khách sạn Tuấn Anh

Địa chỉ: 42 Đường Giáp Bát, Giáp Bát, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 096 788 15 89

  • Khách sạn Thăng Long

Địa chỉ: 713 Giải Phóng, Phương Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

ĐSố điện thoại liên hệ: 024 3664 0306

  • D’ Villa Hotel

Địa chỉ: BT2, Số 42, Khu đô thị Bắc Linh Đàm, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 024 3881 6555

  • Kim Cuong Hotel 2

Địa chỉ: 409 Đường Tam Trinh, Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 028 4458 1611

  • Lakeside Hotel Linh Đàm

Địa chỉ: Linh Đàm, Đại Từ, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 024 3641 6669

  • Khách sạn Kim Cương 2

Địa chỉ: Biệt thự A15, Ngõ 409 Tam Trinh, Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 090 407 14 81

  • Khách sạn A15

Địa chỉ: 55 Phố Trần Hòa, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 0889 635 111

  • Khách sạn Gia Lộc

Địa chỉ: Số 12, ngõ 158, đường Giáp Bát (số 19, ngõ Kim Đồng), Quận Hoàng Mai, Hà Nội, Việt Nam

Số điện thoại liên hệ: 024 3668 7322

  • Khách Sạn Nam Thành

Địa chỉ: 71 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

Số điện thoại liên hệ: 024 3861 6693

Qua bài viết trên thì trang tin tức xe cộ đã cung cấp khá đầy đủ về thông tin cho các bạn đọc về BẾN XE GIÁP BÁT HÀ NỘI”. Để cập nhập các tin tức mới nhất về xe cộ bạn hãy theo dõi ngay trang thegioixexanh.com nhé.

Giá xe SH Mode 2023 mới nhất hôm nay

Honda SH Mode là dòng xe ga phổ thông được ưa chuộng tại Việt Nam. Mẫu xe này có thiết kế đẹp mắt, trang bị nhiều tính năng hiện đại. Vậy giá xe SH Mode 2023 hiện nay là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Xe SH Mode 2019 được thiết kế tinh xảo, độc đáo.

1. Giá niêm yết đề xuất của Honda cho các phiên bản SH Mode 2023

Năm 2023, xe Honda SH Mode có 4 phiên bản là: Tiêu chuẩn, Cao cấp, Đặc biệt và Thể thao. Giá niêm yết của các phiên bản này được Honda công bố như sau:

  • SH Mode 2023 Tiêu chuẩn CBS: 57,132 triệu đồng
  • SH Mode 2023 Cao cấp: 62,139 triệu đồng
  • SH Mode 2023 Đặc biệt ABS: 63,317 triệu đồng
  • SH Mode 2023 Thể thao ABS: 63,808 triệu đồng

Như vậy, giá niêm yết dao động từ 57 – 63 triệu đồng tùy phiên bản. Trong đó, bản Thể thao và Đặc biệt có giá cao nhất, tiếp đến là bản Cao cấp và Tiêu chuẩn.

Giá trên đã bao gồm 10% thuế GTGT nhưng chưa bao gồm chi phí lăn bánh.

2. Ước tính giá lăn bánh xe Honda SH Mode 2023

Khi mua xe SH Mode 2023, người dùng cần chi trả thêm một số khoản phí như:

  • Phí đăng ký xe: 350.000 – 400.000 đồng
  • Bảo hiểm bắt buộc (một năm): 150.000 – 200.000 đồng
  • Phí đăng kiểm (một lần): 200.000 – 350.000 đồng
  • Biển số xe (1 lần): 100.000 đồng
  • Phí trước bạ (3% trị giá xe): 1,7 – 1,9 triệu đồng

=> Tổng chi phí lăn bánh của các phiên bản SH Mode 2023 ước tính:

  • SH Mode 2023 Tiêu chuẩn CBS: 64 – 64,5 triệu đồng
  • SH Mode 2023 Cao cấp: 69 – 70 triệu đồng
  • SH Mode 2023 Đặc biệt ABS: 70 – 71 triệu đồng
  • SH Mode 2023 Thể thao ABS: 71 – 72 triệu đồng

Giá thực tế khi mua xe có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy vào từng đại lý. Nhưng nhìn chung, giá lăn bánh của SH Mode 2023 nằm trong khoảng trên.

3. Bảng giá Honda SH Mode 2023 tại các đại lý

Hiện nay, SH Mode 2023 đã được phân phối tại hệ thống đại lý trên cả nước. Giá bán của xe tại các đại lý như sau:

Phiên bản Giá bán lẻ tại đại lý
SH Mode 2023 Tiêu chuẩn CBS 61 – 63 triệu đồng
SH Mode 2023 Cao cấp 65 – 67 triệu đồng
SH Mode 2023 Đặc biệt ABS 68 – 70 triệu đồng
SH Mode 2023 Thể thao ABS 69 – 71 triệu đồng

Giá bán lẻ thực tế cao hơn một chút so với giá lăn bánh ước tính. Tùy đại lý mà có thể chênh lệch từ 1 – 2 triệu đồng cho từng phiên bản.

Nhìn chung, giá SH Mode 2023 hiện nay phổ biến từ 61 – 71 triệu đồng.

    Thông số kỹ thuật Honda SH Mode

    4. Nên mua xe Honda SH Mode 2023 ở đại lý nào?

    Do SH Mode là dòng xe quen thuộc, không có nhiều khác biệt về chất lượng giữa các đại lý. Tuy nhiên, để mua được giá tốt, khách hàng nên lưu ý:

    • Chọn mua xe tại đại lý ủy quyền chính hãng để đảm bảo chất lượng.

    • Chọn đại lý có thương hiệu và uy tín lâu năm trên thị trường.

    • So sánh kỹ giá bán và khuyến mại giữa nhiều đại lý để mua được giá tốt nhất.

    • Đại lý có chính sách bảo hành, bảo dưỡng tốt.

    • Mua tại đại lý gần nhà để dễ dàng bảo dưỡng, sửa chữa sau này.

    Một số đại lý uy tín để tham khảo mua xe SH Mode 2023: Hải Minh, Nam Hà, Đức Khải, Phúc An…

    5. Khuyến mại, ưu đãi khi mua xe Honda SH Mode mới

    Hiện tại, khách hàng sẽ được hưởng một số chính sách ưu đãi, giảm giá hấp dẫn khi mua xe SH Mode 2023, cụ thể:

    • Giảm tiền mặt từ 500.000 – 2 triệu đồng tùy đại lý

    • Tặng bộ phụ kiện gương, cao su tay lái, áo che mưa… trị giá 500.000đ – 1 triệu đồng

    • Giảm 30% phí đăng ký khi làm thủ tục tại đại lý

    • Ưu đãi phụ tùng, phụ kiện chính hãng từ 20 – 25%

    • Tặng bảo hiểm xe 1 năm trị giá ~800.000 đồng

    • Hỗ trợ mua trả góp với lãi suất 0% và thủ tục đơn giản

    Người mua nên tham khảo kỹ các chính sách khuyến mại từng đại lý để mua SH Mode 2023 với giá tốt nhất.

    Giá xe SH Mode 2019 được bán với giá đề xuất là 51.490.000 VNĐ.

    6. Mua xe Honda SH Mode cũ giá bao nhiêu là hợp lý?

    Ngoài mua mới, nhiều khách hàng cũng quan tâm đến thị trường SH Mode cũ để tiết kiệm chi phí. Theo khảo sát, giá xe SH Mode cũ như sau:

    • SH Mode cũ đời 2021: 33 – 38 triệu đồng
    • SH Mode cũ đời 2020: 27 – 33 triệu đồng
    • SH Mode cũ đời 2019: 22 – 28 triệu đồng
    • SH Mode cũ đời 2018: 18 – 23 triệu đồng

    Giá trên đã bao gồm chi phí lăn bánh và tùy thuộc vào tình trạng cụ thể của từng xe.

    Nhìn chung, nếu mua SH Mode cũ trong tầm giá 25 – 35 triệu là hợp lý. Khách hàng có thể mua xe cũ chất lượng tốt, đỡ tốn khoản chi phí lớn.

    7. Đánh giá xe SH Mode qua các thế hệ

    Sau hơn 10 năm có mặt trên thị trường, xe SH Mode đã trải qua 5 thế hệ với những cải tiến đáng kể:

    Đánh giá SH Mode thế hệ 1 (2008 – 2013)

    • Thiết kế khá đơn giản, kém sang trọng
    • Động cơ xi lanh đơn, công suất 7,2 mã lực
    • Tiện nghi kém, thiếu hốc đựng đồ

    Đánh giá SH Mode thế hệ 2 (2013 – 2016)

    • Ngoại hình được thiết kế lại bắt mắt hơn
    • Động cơ mạnh hơn, tiết kiệm xăng hơn
    • Cốp xe rộng rãi, có thêm ngăn đựng đồ

    Đánh giá SH Mode thế hệ 3 (2016 – 2018)

    • Thay đổi thiết kế hoàn toàn, mạnh mẽ và nam tính
    • Động cơ eSP xi lanh đơn, 8,2 mã lực
    • Hệ thống phanh CBS chống bó cứng phanh.

    Đánh giá SH Mode thế hệ 4 (2018 – 2021)

    • Thiết kế thể thao, trẻ trung hơn
    • Động cơ eSP mạnh mẽ, êm ái, tiết kiệm xăng
    • Hệ thống phanh CBS được nâng cấp hoàn thiện

    Đánh giá SH Mode thế hệ 5 – 2023

    • Thiết kế thể thao, cá tính với đèn LED thời thượng
    • Động cơ eSP tiên tiến, vận hành êm ái
    • Hệ thống phanh ABS chống bó cứng cho phiên bản cao cấp

    Nhìn chung, sau hơn 10 năm hoàn thiện, Honda SH Mode ngày càng trở nên hiện đại và thời thượng hơn. Đây là mẫu xe đáng mua ở phân khúc tầm trung.

    8. Đánh giá xe SH Mode 125cc

    Xe Honda SH Mode sử dụng động cơ xi lanh đơn, phun xăng điện tử PGM Fi, công suất tối đa 9.2 mã lực tại vòng tua 8.000 vòng/phút.

    Ưu điểm của SH Mode 125cc:

    • Thiết kế thể thao, năng động, phù hợp người trẻ

    • Động cơ bền bỉ, ít hỏng hóc, tiết kiệm nhiên liệu

    • Vận hành êm ái, khởi động nhanh chóng

    • Hệ thống phanh CBS tốt, an toàn khi phanh gấp

    • Giá bán hợp lý, cạnh tranh trong phân khúc

    Nhược điểm:

    • Không gian chân và ghế ngồi khá chật với người lớn

    • Không có hệ thống khóa thông minh

    • Khung xe bằng thép không mạ crôm bóng

    • Kém linh hoạt hơn so với xe số

    Nhìn chung, với mức giá dưới 70 triệu đồng, SH Mode 125cc là lựa chọn đáng mua trong phân khúc xe ga tầm trung.

    9. So sánh giá Honda SH Mode với các đối thủ

    So với một số mẫu xe ga cùng phân khúc, giá bán của SH Mode khá cạnh tranh:

    Xe Giá niêm yết
    Honda SH Mode 57 – 63 triệu
    Yamaha Janus 59 – 66 triệu
    Suzuki Address 56 – 61 triệu
    Piaggio Medley 63 – 70 triệu
    Vespa Sprint 67 – 73 triệu

    Như vậy, mặc dù thuộc phân khúc xe ga tầm trung nhưng giá bán của SH Mode vẫn cạnh tranh tốt so với các đối thủ. Đây cũng chính là lợi thế của xe.

    10. Mua xe SH Mode nên chọn phiên bản nào?

    Với 4 phiên bản hiện nay của SH Mode, việc lựa chọn phù hợp tùy thuộc vào điều kiện và nhu cầu sử dụng của từng khách hàng. Tuy nhiên, để tham khảo, có thể xem xét các phiên bản theo các tiêu chí sau:

    • SH Mode Tiêu chuẩn CBS phù hợp với người có nhu cầu đi lại thông thường trong phố và tầm ngân sách hạn hẹp.

    • SH Mode Cao cấp phù hợp với người có xu hướng di chuyển nhiều và đòi hỏi cao hơn về tiện nghi, vận hành.

    • SH Mode Đặc biệt ABS phù hợp với người yêu thích tính thẩm mỹ cao và sẵn sàng chi nhiều hơn cho xe.

    • SH Mode Thể thao ABS thích hợp với đối tượng trẻ, thích sự mạnh mẽ, năng động và an toàn cao.

    Nhìn chung, các phiên bản càng cao cấp thì càng phù hợp với nhu cầu di chuyển nhiều, cần sự tiện nghi và an toàn cao.

    Trên đây là những chia sẻ hữu ích về giá xe Honda SH Mode 2023 cũng như lời khuyên khi lựa chọn mua xe. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có thêm thông tin để đưa ra quyết định đúng đắn nhất. Chúc bạn sớm tìm được chiếc xe ưng ý!

    Câu hỏi thường gặp

    Động cơ xe Honda SH Mode 125cc có tốt không?

    Động cơ SH Mode 125cc sử dụng công nghệ eSP tiên tiến của Honda, cho công suất 9 mã lực, mô-men xoắn cực đại 10.2 Nm. Động cơ hoạt động êm ái, bền bỉ, ít hỏng vặt và tiết kiệm nhiên liệu. Nhìn chung, động cơ SH Mode rất tốt trong phân khúc.

    Ưu nhược điểm của xe SH Mode là gì?

    Ưu điểm của SH Mode là thiết kế đẹp, công nghệ tiên tiến, vận hành êm ái, tiết kiệm xăng và giá cả hợp lý. Nhược điểm là ghế ngồi hơi hẹp, không gian chân chật với người lớn, kém linh hoạt hơn xe số. Tuy nhiên, SH Mode vẫn là lựa chọn đáng mua ở phân khúc xe ga tầm trung.

    SH Mode tiêu thụ nhiên liệu ra sao?

    Theo công bố của Honda, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của SH Mode là 48km/lít (khoảng 2.1 lít/100km). Với bình xăng 5.5 lít, SH Mode có thể đi được khoảng 200 – 220km mới cần tiếp nhiên liệu. Mức tiêu thụ này thuộc loại tốt trong phân khúc.

    Giá xe SH Mode có tăng trong năm 2023 không?

    Theo dự đoán, giá xe SH Mode sẽ khó tăng trong năm 2023 do đã ở mức khá cao. Honda có thể duy trì giá hiện tại hoặc tăng nhẹ một số phiên bản cao cấp. Tuy nhiên, mức tăng dự kiến không quá cao, khoảng 3-5% so với năm 2022.

    Nên chọn SH Mode phiên bản nào là tốt nhất?

    Nếu ngân sách dồi dào, bạn nên chọn SH Mode phiên bản Thể thao hoặc Đặc biệt để được trang bị phanh ABS chống bó cứng, an toàn hơn. Nếu ngân sách bình dân, phiên bản Tiêu chuẩn là lựa chọn hợp lý, vẫn đảm bảo công nghệ tốt.

    Nguồn: Thế Giới Xe Xanh

    Giá xe Vinfast VF7 mới nhất hôm nay

    Xin chào, mình là Lê Huy Hoàng – chủ nhân của Thế Giới Xe Xanh. Hôm nay mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu kỹ hơn về bảng giá xe Vinfast VF7 cũng như các thông tin chi tiết xung quanh mẫu xe điện make in Việt Nam này.

    1. Tổng quan về Vinfast VF7

    Trước hết, chúng ta cùng tìm hiểu xem Vinfast VF7 là gì và những điểm nổi bật của mẫu xe này:

    1.1. VF7 là gì?

    VF7 là mẫu xe điện 5 chỗ ngồi thuộc phân khúc C-SUV do VinFast sản xuất. Đây là mẫu xe thuần điện thứ 2 của hãng xe Việt sau VF e34 ra mắt trước đó.

    Sau thành công của VF e34 với doanh số bán hàng ấn tượng, VinFast quyết định tung ra thêm mẫu xe điện giá rẻ VF7 để cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như:

    VF7 hứa hẹn là mẫu xe điện giá rẻ, chất lượng cao dành cho người Việt. Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ về thiết kế cũng như trang bị của mẫu xe make in Việt Nam này.

    1.2. Thiết kế ngoại thất

    • Phần đầu xe thiết kế góc cạnh, sắc xảo với lưới tản nhiệt dạng tổ ong cách điệu đi kèm dòng chữ VF7 nổi bật. Cụm đèn pha Full LED thiết kế mảnh mai sắc sảo.
    • Thân xe vuông vức đi kèm những đường gân dập nổi mạnh mẽ. Nóc xe dốc về phía sau tạo cảm giác thể thao nhưng vẫn đủ không gian cho hàng ghế thứ 2.
    • Đuôi xe thiết kế gọn gàng với cụm đèn hậu LED độc đáo, cản sau bề thế và ống xả giả mạ crôm sáng bóng.

    Nhìn chung, phong cách thiết kế của VF7 khá cá tính và thể thao. Xe mang một chút hơi hướm SUV nhưng vẫn không quá cồng kềnh, phù hợp với phân khúc C-SUV tại thị trường Việt Nam.

    1.3. Kích thước Vinfast VF7

    Cụ thể, kích thước của Vinfast VF7 như sau:

    • Kích thước (D x R x C) – mm: 4.575 x 1.838 x 1.664
    • Chiều dài cơ sở – mm: 2,750
    • Khoảng sáng gầm – mm: 206

    So với các đối thủ cùng phân khúc, VF7 có kích thước hợp lý, không quá to nhưng vẫn đủ không gian rộng rãi cho hàng ghế thứ 2. Nhờ đó người ngồi sau vẫn cảm thấy thoải mái dù xe chỉ có 5 chỗ.

    1.4. Trang bị nội thất

    Bước vào bên trong, Vinfast VF7 gây ấn tượng với nội thất hiện đại và cao cấp, không kém cạnh các dòng xe hạng sang quốc tế:

    • Vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nút điều khiển
    • Ghế ngồi bọc da Thái Lan, ghế lái chỉnh điện
    • Bảng điều khiển kỹ thuật số 12 inch cảm ứng
    • Màn hình giải trí 12.9 inch
    • Âm thanh 8 loa
    • 2 cổng sạc USB Type-C

    Có thể thấy, không chỉ thể hiện đẳng cấp bên ngoài mà nội thất của VF 7 cũng được trang bị khá đầy đủ và hiện đại. Dù là dòng xe hạng C nhưng VF7 dễ dàng đáp ứng nhu cầu của những khách hàng khó tính nhất.

    1.5. Thông số vận hành và truyền động

    Động cơ và pin là hai thông số quyết định hoạt động của một chiếc xe điện. Vậy Vinfast VF7 có gì “bên trong”?

    Động cơ:

    • Loại: Động cơ điện không đồng bộ
    • Công suất:
      • Bản Base: 130 kW (175 mã lực)
      • Bản Plus: 150 kW (201 mã lực)

    Pin:

    • Loại pin: Lithium-ion (sạc lại được)
    • Dung lượng:
      • Bản Base: 59,2 kWh
      • Bản Plus: 84,9 kWh

    Nhìn chung, động cơ và pin của VF7 khá ổn ở phân khúc. Phạm vi di chuyển sau 1 lần sạc dao động từ 300-400 km phù hợp với quãng đường ngắn trong phố.

    Đặc biệt, VF7 được trang bị 2 phiên bản pin khác nhau nhắm vào 2 nhóm khách hàng: người ít di chuyển và người hay di chuyển xa hơn. Nhờ đó đáp ứng linh hoạt nhu cầu của khách hàng.

    2. Bảng giá xe Vinfast VF7 tháng 11/2023

    Tiếp theo, cùng điểm qua bảng giá xe Vinfast VF7 được công bố mới nhất vào tháng 11/2023 nhé:

    Phiên bản Giá bán (triệu đồng)
    VF 7 Base
    • Chưa bao gồm pin: 850 triệu đồng
    • Đã bao gồm pin: 999 triệu đồng
    VF 7 Plus
    • Chưa bao gồm pin: 999 triệu đồng
    • Đã bao gồm pin: 1,199 tỷ đồng

    Bảng giá VF7 đã bao gồm thuế VAT 10% nhưng chưa bao gồm lệ phí trước bạ khi đăng ký.

    Như vậy, giá Vinfast VF7 chính hãng dao động từ 850 triệu – 1,199 tỷ đồng. Với mức giá này, VF7 vẫn là mẫu xe điện hấp dẫn và cạnh tranh trong phân khúc C-SUV tại Việt Nam.

    Bên cạnh giá bán, bảng chi phí sử dụng Vinfast VF7 tháng cũng rất quan trọng. Cùng chúng tôi tìm hiểu ngay trong phần tiếp theo nhé!

    3. Chi phí sử dụng Vinfast VF7 hàng tháng

    3.1. Bảng chi phí thuê pin Vinfast VF7

    Nếu không mua kèm gói pin, các chủ sở hữu Vinfast VF7 có thể lựa chọn thuê pin với mức phí cố định theo từng tháng.

    Cụ thể, dưới đây là bảng chi phí thuê pin xe Vinfast VF7:

    Quãng đường/tháng Phí (VNĐ/tháng)
    Dưới 3,000 km 4,800,000
    Từ 3,000 km trở lên 2,900,000

    Như vậy, chi phí thuê pin sẽ thay đổi tùy thuộc vào quãng đường xe chạy mỗi tháng. Nếu bạn ít di chuyển thì nên thuê pin để tiết kiệm chi phí ban đầu.

    3.2. Chi phí sạc điện cho Vinfast VF7

    Khi sử dụng xe điện, chi phí tiêu tốn đáng kể nhất chính là chi phí sạc pin. Tuỳ theo công nghệ sạc và thời gian mà phí sạc sẽ dao động khác nhau.

    Hiện Vinfast cho phép sạc VF7 bằng 2 cách là sạc chậm AC và sạc nhanh DC. Chi phí cụ thể như sau:

    Kiểu sạc Thời gian Giá (VNĐ)
    Sạc chậm AC 6 – 8 giờ 1,667 đồng/kWh
    Sạc nhanh DC 18 phút đến 80% dung lượng (Chưa công bố)

    Như vậy, xe 59,2 kWh (VF7 Base) nếu sạc đầy bằng sạc chậm AC sẽ tốn khoảng 98,000 đồng. Trong khi xe 84,9 kWh (VF7 Plus) tốn 139,000 đồng cho một lần sạc đầy.

    VinFast cũng có khuyến mãi hấp dẫn là miễn phí sạc 1 năm đầu tiên tại các trạm sạc công cộng cho khách hàng VF7. Sau 1 năm, người dùng sẽ được giá ưu đãi 1,319 đồng/kWh thay vì mức phí chung là 1,667 đồng/kWh.

    4. Bảo hành và bảo dưỡng Vinfast VF7

    Ngoài giá bán, các gói dịch vụ hậu mãi cũng quyết định khả năng cạnh tranh của VinFast VF7 trên thị trường. Chúng ta cùng tìm hiểu về các gói ưu đãi này nhé!

    4.1. Chế độ bảo hành cho Vinfast VF7

    Cụ thể, Vinfast áp dụng chế độ bảo hành Vinfast VF7 với các điều khoản như sau:

    • Bảo hành toàn bộ xe (trừ màn hình cảm ứng): 5 năm hoặc 100,000km tùy điều kiện nào đến trước
    • Bảo hành thân vỏ: 5 năm
    • Bảo hành sơn: 3 năm
    • Bảo hành ruột (pin và motor điện): 8 năm hoặc 140,000km tùy điều kiện nào đến trước

    Như vậy, chế độ bảo hành của Vinfast thuộc hàng tốt nhất phân khúc khi áp dụng chính sách 6-8 năm cho các bộ phận quan trọng.

    Bên cạnh đó, Vinfast còn có gói bảo dưỡng Vinfast VF7 khá hấp dẫn bao gồm:

    • Bảo dưỡng định kỳ trong vòng 50,000 km hoặc 3 năm tùy điều kiện nào đến trước.
    • Mức phí bảo dưỡng trả trước chỉ 30 triệu đồng đã gồm VAT.

    4.2. Mạng lưới bảo hành và dịch vụ

    Điểm cộng lớn của Vinfast là sở hữu mạng lưới đại lý và trạm sạc Vinfast rộng khắp cả nước.

    Theo đó, VinFast xây dựng chuỗi 60 showroom/xưởng dịch vụ và 50 trạm sạc nhanh DC kết nối các tuyến đường trọng điểm.

    Nhờ đó, khách hàng Vinfast có thể dễ dàng bảo dưỡng, sửa chữa hay sạc điện khi cần thiết. Đây cũng là một lợi thế cạnh tranh của Vinfast so với các thương hiệu xe điện nhập khẩu đang kinh doanh tại Việt Nam.

    5. So sánh Vinfast VF 7 với các đối thủ cạnh tranh

    Tiếp theo, để đánh giá chi tiết hơn khả năng cạnh tranh của Vinfast VF7, chúng ta sẽ so sánh với một số mẫu xe đối thủ trong cùng phân khúc giá đang phân phối chính hãng tại Việt Nam.

    5.1. So sánh về thiết kế ngoại thất

    Xe Điểm nhấn thiết kế
    Vinfast VF7
    • Thiết kế mới lạ, cá tính
    • Lưới tản nhiệt tổ ong cách điệu
    • Đèn pha và đèn hậu thiết kế sắc nét
    Kia EV6
    • Thiết kế thể thao, năng động
    • Mâm xe 19 inch thể thao
    • Có phiên bản GT-line thể thao hơn
    VinFast VF 8
    • Thiết kế đẹp mắt, tương lai
    • Lưới tản nhiệt dạng tổ ong rộng
    • La-zăng đa chấu 19 inch

    Nhìn chung, thiết kế ngoại thất của VF7 khá cá tính và hiện đại. Xe có nét riêng phù hợp với phân khúc giá rẻ hơn so với VF8 cao cấp.

    Tuy nhiên, so với Kia EV6 thì phong cách của VF7 nghiêng về phía SUV cách tân, ít thể thao và năng động hơn.

    5.2. So sánh về nội thất

    Tiếp đến, hãy cùng điểm qua ưu nhược điểm về trang bị nội thất của VinFast VF 7 so với đối thủ Kia EV6 nhé:

    5.2.1. Ưu điểm của VF7

    • Nội thất sang trọng và đẳng cấp với chất liệu da cao cấp
    • Ghế lái chỉnh điện, ghế phụ chỉnh điện 4 hướng
    • Màn hình giải trí 12.9 inch, bảng đồng hồ 12 inch hiện đại

    5.2.2. Ưu điểm của Kia EV6

    • Taplo nổi 3D thể thao và hiện đại
    • Hệ thống âm thanh Meridian cao cấp (bản GT-Line)
    • Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama (bản GT-Line)

    Nhìn chung, cả VF7 và EV6 đều có nội thất ấn tượng, hiện đại và đẳng cấp tương xứng giá bán. Tuy nhiên, Kia EV6 nghiêng hơn về phong cách thể thao còn VF7 thiên về sự sang trọng.

    5.3. So sánh về trang bị an toàn

    Tiếp theo, hãy xem Vinfast VF 7 có những gì về trang bị an toàn so với các đối thủ cùng tầm giá như Kia Seltos, Mazda CX-30 hay Hyundai Kona:

    Trang bị an toàn chủ động Vinfast VF7 Kia Seltos Mazda CX-30 Hyundai Kona
    Hệ thống phanh an toàn
    Hỗ trợ phanh khẩn cấp tự động
    Cảnh báo va chạm phía trước
    Hỗ trợ giữ làn đường
    Cảnh báo chệch làn đường

    Nhìn chung, về trang bị an toàn chủ động, Vinfast VF7 ngang ngửa hoặc nhỉnh hơn các đối thủ phổ biến đến từ Hàn Quốc như Kia Seltos hay Hyundai Kona.

    Tuy nhiên, VF7 vẫn thua kém một chút so với Mazda CX-30 khi không có tính năng hỗ trợ giữ làn đường thông minh.

    5.4. So sánh giá bán và chi phí sử dụng

    Cuối cùng, hãy cùng so sánh chi phí để sở hữu VinFast VF 7 và các đối thủ phổ biến trong phân khúc nhé:

    Xe Giá bán Chi phí nhiên liệu/100km
    Vinfast VF 7 850 – 1,199 triệu đồng 25,000 đồng (tính theo giá điện bình quân)
    Kia Seltos 559 – 699 triệu đồng 35,000 – 45,000 đồng
    Mazda CX-30 899 – 969 triệu đồng 30,000 đồng
    Hyundai Kona 616 – 925 triệu đồng 20,000 – 25,000 đồng

    Như vậy, mặc dù có giá bán cao hơn, nhưng nhờ sử dụng điện năng nên chi phí vận hành của VF7 thấp và ổn định hơn so với các mẫu xe đối thủ chạy xăng truyền thống.

    Tính trung bình, xe điện Vinfast VF7 giúp người dùng tiết kiệm được 15,000 – 20,000 đồng mỗi 100km – tương đương hàng triệu đồng mỗi năm.

    Nhờ đó, tổng chi phí sở hữu của VF7 trong vòng 5-7 năm có thể sẽ thấp hơn so với các mẫu xe đối thủ chạy xăng khác.

    6. Ưu đãi khi mua Vinfast VF7

    Ngoài giá bán cạnh tranh, VinFast còn có rất nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn giúp khách hàng tiết kiệm thêm chi phí khi mua Vinfast VF7.

    Hãy cùng tìm hiểu ngay trong phần dưới đây:

    6.1. Vay mua xe VinFast VF7 với lãi suất 0%

    Cụ thể, khách hàng có thể vay mua xe VF 7 với lãi suất 0% lên tới 65% giá trị xe. Khoản vay lên tới 800 triệu, thời hạn trả nợ linh hoạt từ 12-60 tháng.

    Chương trình áp dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế (VIB) dành cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.

    Ưu đãi này giúp khách hàng giảm áp lực tài chính khi mua ô tô điện đồng thời chi phí lãi suất cũng được tiết kiệm đáng kể.

    6.2. Giảm 50% lệ phí trước bạ

    Chính sách này áp dụng riêng tỉnh Hà Nội và TP Hồ Chí Minh khi người dân mua VinFast VF7 đăng ký tại 2 thành phố lớn.

    Theo đó, khách hàng chỉ phải đóng 50% lệ phí trước bạ thay vì mức 100% như trước. Ước tính số tiền được giảm khoảng 20-40 triệu đồng tùy phiên bản xe.

    6.3. Tặng Voucher VinID trị giá 150 triệu đồng

    Khi khách hàng đặt mua thành công xe VF 7 sẽ được tặng 1 Voucher VinID Premium trị giá 150 triệu đồng.

    Voucher dùng để nạp tiền vào tài khoản VinID và có thể dùng để mua sắm các sản phẩm, dịch vụ trên hệ sinh thái của VinGroup như:

    • Nạp tiền điện thoại
    • Đặt vé máy bay, vé xem phim hay mua sắm trên Tiki, Shopee
    • Thanh toán hóa đơn điện, nước, internet hay học phí nhà trường
    • Đổ xăng, sửa xe, rửa xe ô tô VinFast,…

    7. Mua Vinfast VF7 ở đâu giá rẻ nhất?

    Sau khi tìm hiểu khá chi tiết về giá bán, chi phí vận hành cũng như các chính sách ưu đãi khi mua Vinfast VF7, bạn có thể tự hỏi nên mua VF7 ở đâu để được giảm giá nhiều nhất.

    Để tiết kiệm tối đa chi phí, bạn nên mua xe Vinfast chính hãng tại các đại lý ủy quyền (Dealer/Showroom). Bởi đây là những nơi có mức chiết khấu cao nhất so với hãng.

    Theo khảo sát trên thị trường, đại lý ô tô Thế Giới Xe – Đông Sài Gòn là nơi bán xe Vinfast VF7 giá rẻ nhất TP Hồ Chí Minh vào thời điểm hiện tại.

    Cụ thể, giá xe VF7 tại đây như sau:

    • VF7 Base: 930 triệu (giảm 20 triệu so với giá niêm yết)
    • VF7 Plus: 1,165 tỷ đồng (giảm 34 triệu so với giá niêm yết)

    Ngoài ra, khi mua Vinfast VF7 tại Showroom Thế Giới Xe – Đông Sài Gòn, khách hàng còn được tặng ngay gói phụ kiện trang trí ngoại thất hoặc nội thất trị giá lên đến 30 triệu đồng.

    Nếu cần tư vấn, báo giá hay đặt mua xe Vinfast VF7 vui lòng liên hệ tới số Hotline dưới đây để được hỗ trợ.

    8. Câu hỏi thường gặp về Vinfast VF7

    Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về giá xe Vinfast VF7 cũng như các vấn đề xung quanh chiếc xe điện Make in Việt Nam này:

    8.1. VF7 có mấy phiên bản? Đối tượng nào nên chọn mua?

    Hiện VF7 có 2 phiên bản là Base và Plus:

    • VF7 Base phù hợp với đối tượng ít di chuyển, thường xuyên sử dụng xe trong phố nội ô.
    • VF7 Plus thích hợp cho khách hàng thường xuyên di chuyển xa hơn như công tác liên tỉnh hay đi du lịch.

    Nếu điều kiện cho phép, bạn nên chọn mua bản Plus để có trải nghiệm tốt nhất.

    8.2. Vinfast VF7 có tính năng gì nổi bật?

    Một số tính năng tiện ích và hiện đại trên Vinfast VF7 gồm:

    • Hệ thống hỗ trợ lái nâng cao ADAS: cảnh báo va chạm, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo chệch làn đường,…
    • Đèn pha thích ứng tự động: tự động bật/tắt và điều chỉnh góc chiếu sáng
    • Mở cốp rảnh tay, khởi động bằng nút bấm tiện lợi
    • Âm thanh 8 loa, màn hình giải trí 12 inch đa dạng kết nối,..

    8.3. Mua VF7 nên chọn mua hay thuê pin?

    Nếu sử dụng ít, thường xuyên di chuyển dưới 180km/ngày thì nên cân nhắc thuê pin Vinfast VF7 để giảm chi phí ban đầu.

    Ngược lại, nếu sử dụng nhiều thì mua luôn gói xe có pin sẽ tiện lợi và tiết kiệm hơn.

    8.4. Ưu nhược điểm của VF7 so với đối thủ?

    Ưu điểm của VF7:

    • Thiết kế độc đáo, nội thất sang trọng
    • Giá bán hợp lý, chi phí sử dụng thấp
    • Chế độ bảo hành và bảo dưỡng tốt

    Hạn chế:

    • Một số tính năng an toàn còn thiếu so với đối thủ
    • Phạm vi hoạt động còn thấp (280-300 km/lần sạc)

    Nhìn chung đây vẫn là mẫu xe đáng mua do giá bán phải chăng và ưu điểm vượt trội so với nhược điểm.

    8.5. Mua VF7 được những ưu đãi, khuyến mãi gì?

    Một số ưu đãi khi mua Vinfast VF7:

    • Vay vốn ngân hàng lãi suất 0%
    • Giảm 50% lệ phí trước bạ (tại Hà Nội, TP HCM)
    • Tặng Voucher VinID trị giá 150 triệu đồng
    • Giảm thêm 20-40 triệu tại đại lý Thế Giới Xe

    Trên đây là một số chia sẻ của mình về giá xe Vinfast VF7. Hy vọng sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và lựa chọn đúng đắn phương tiện phù hợp với nhu cầu sử dụng.

    Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi!

    9. Tóm tắt

    • Vinfast VF7 là mẫu xe điện 5 chỗ thuộc phân khúc C-SUV, ra mắt tháng 11/2023
    • Giá bán VF7 Base từ 850 triệu đồng (chưa gồm pin) đến 999 triệu đồng (bao gồm pin)
    • Giá bán VF7 Plus dao động từ 999 triệu – 1,199 tỷ đồng
    • Chi phí thuê pin VF7 là 2,900,000 đồng/tháng cho quãng đường trên 3,000 km và 4,800,000 đồng/tháng cho dưới 3,000 km
    • VinFast có chính sách bảo hành 5 năm/100,000 km, bảo dưỡng 50,000 km/3 năm cho VF7
    • VF7 cạnh tranh về giá bán, chi phí sử dụng thấp nhờ dùng điện so với các đối thủ
    • Mua VF7 được hưởng nhiều ưu đãi lớn: vay vốn 0% lãi suất, giảm 50% lệ phí trước bạ, tặng voucher 150 triệu đồng,…
    • Mua xe Vinfast VF7 giá tốt nhất tại đại lý Thế Giới Xe – Đông Sài Gòn.

    Giá xe Kawasaki W175 mới nhất hôm nay

    Kawasaki W175 là mẫu xe máy cổ điển, phong cách hoài niệm được ưa chuộng trên thị trường Việt Nam. Với thiết kế đặc trưng của dòng xe W của Kawasaki, W175 đem đến cho người điều khiển sự khác biệt về phong cách và cảm giác lái.

    Đây là mẫu xe đang được nhiều bạn trẻ săn đón bởi một phần ngoại hình bắt mắt và độc đáo, phần khác là bảng giá Kawasaki W175 phải chăng, phù hợp với đa số người dùng.

    Trong bài viết này, Kawasaki sẽ cập nhật đầy đủ và chi tiết nhất giá xe Kawasaki W175 các phiên bản mới nhất đến tay người tiêu dùng. Cùng theo dõi nhé!

    1. Giới thiệu chi tiết về xe Kawasaki W175

    Trước khi đi vào phần giá xe Kawasaki W175, chúng ta cùng tìm hiểu một chút về các thông số kỹ thuật và những điểm nhấn của “người đẹp” này nhé!

    1.1. Thiết kế

    Kawasaki W175 2023 – 2024 được thừa hưởng ngoại hình đậm chất “hoài cổ” từ “người anh em” W800 với thân xe được thiết kế theo phong cách cổ điển, vật liệu khung gầm gồm ống thép, tay lái cao cũng là đặc trưng của dòng xe Kawasaki W.

    Không chỉ ngoại hình, cảm giác lái của Kawasaki W175 cũng mang hơi hướng hoài niệm với khối động cơ SOHC, 4 thì, xy lanh đơn, làm mát bằng gió, dung tích xy lanh 174cc. Với công suất tối đa 12,8 mã lực và mô-men xoắn cực đại 13,2 Nm.

    1.2. Động cơ và vận hành

    Trái tim của Kawasaki W175 là khối động cơ SOHC, xy lanh đơn, dung tích 177cc với hệ thống làm mát bằng gió, phun nhiên liệu bằng karbu. Động cơ này cho công suất tối đa là 12,8 mã lực tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 13,2 Nm tại 6.000 vòng/phút.

    Sử dụng hộp số 5 cấp, W175 cực kỳ nhẹ nhàng khi sang số, dễ dàng chinh phục các đường nội đô, dốc đứng hay những chặng đường dài.

    1.3. Trang bị an toàn

    Về trang bị an toàn, thì Kawasaki W175 có phuộc trước, sau, bộ lốp vân xương cá hiện đại, phanh ABS, ống xả kép chống ồn và cả 2 vệt bánh xe bằng nhôm tăng cường.

    2. Bảng giá xe Kawasaki W175 các phiên bản

    Dưới đây là bảng giá Kawasaki W175 với mức giá bán lẻ đề xuất có sự chênh lệch giữa các đại lý phân phối và các nhà nhập khẩu tư nhân:

    Phiên bản Màu sắc Giá đề xuất (đ)
    W175 2022 Đỏ 73.000.000
    W175 2022 Xanh dương 73.000.000
    W175 SE 2020 Đen bạc 68.000.000
    W175 2023 Đen bạc Chưa cập nhật

    Các mức giá xe Kawasaki W175 nêu trên vẫn có thể dao động, tùy thuộc vào từng thời điểm và đại lý.

    3. Lệ phí & chi phí đi kèm khi mua Kawasaki W175

    Ngoài mức giá xe Kawasaki W175 thể hiện trên, khi mua và đăng ký W175, bạn cần chuẩn bị thêm các loại phí, lệ phí theo quy định như:

    • Thuế trước bạ: 10% giá trị xe
    • Phí đăng ký, cấp biển: 335.000 đồng
    • Bảo hiểm bắt buộc: từ 150.000 đồng đến 200.000 đồng/năm, tùy từng năm.
    • Phí dán tem, kiểm định: 30.000 đồng.

    Như vậy, với bảng giá xe Kawasaki W175 73 triệu đồng, phí và lệ phí kèm theo sẽ là:

    • Thuế trước bạ: 7,3 triệu đồng
    • Phí đăng ký: 335.000 đồng
    • Phí kiểm định, dán tem: 200.000 đồng
    • Bảo hiểm bắt buộc: Khoảng 200.000 đồng

    Tổng chi phí để sở hữu Kawasaki W175 2023 là khoảng 81 triệu đồng.

    4. Kawasaki W175 và các đối thủ cạnh tranh

    Trong phân khúc xe cổ điển nhỏ dung tích 125 – 180cc, xe Kawasaki W175 cạnh tranh trực tiếp một số mẫu xe tiêu biểu như Honda RS150R, Suzuki VanVan RV125, SYM Joymax Z200i,… Ở cùng phân khúc, mẫu xe Kawasaki có tính cạnh tranh rất cao khi sở hữu khá nhiều ưu thế:

    • Giá bán khá cạnh tranh
    • Thiết kế bắt mắt, nổi bật
    • Xe được nhập khẩu, phân phối bởi đại lý ủy quyền chính hãng.

    5. Các câu hỏi thường gặp về giá xe Kawasaki W175

    Dưới đây là một số câu hỏi được Quý khách hàng thường xuyên quan tâm về giá xe W175 cùng các câu trả lời chi tiết từ phía Kawasaki:

    5.1. W175 có bao nhiêu phiên bản?

    Hiện tại, xe Kawasaki W175 có 3 phiên bản, bao gồm: W175 STD, W175 SE và W175 CAFÉ. Trong đó, W175 SE là phiên bản tiêu chuẩn còn W175 CAFÉ là phiên bản cao cấp nhất của dòng xe W175.

    5.2. Bảng giá xe W175 thay đổi thế nào theo từng năm?

    So với năm 2022, bảng giá W175 năm 2023 đã có sự điều chỉnh tăng khoảng vài triệu đồng cho các phiên bản tiêu chuẩn, dao động từ 71 – 73 triệu đồng. Trong đó, W175 SE 2023 được Kawasaki chào bán với giá 73 triệu đồng.

    5.3. Giá lăn bánh của Kawasaki W175 bao nhiêu?

    Với mức giá xe W175 là 73 triệu đồng, giá lăn bánh ước tính của mẫu xe này là: 80 – 81 triệu đồng. Trong đó bao gồm chi phí đăng ký, bảo hiểm, lệ phí và thuế trước bạ.

    5.4. Kawasaki W175 có đắt hơn so với các đối thủ cùng phân khúc?

    Không. Với mức giá khoảng 71 – 73 triệu đồng, Kawasaki W175 có mức giá tương đương và cạnh tranh so với các mẫu xe 150 – 200cc cùng phân khúc như: Suzuki RV125 (48 triệu đồng), Honda RS150R (71 triệu đồng),…

    5.5. Kawasaki có chính sách khuyến mãi gì khi mua W175 không?

    Hiện tại, khách hàng khi mua Kawasaki W175 sẽ được hỗ trợ 50% phí trước bạ (tối đa 10 triệu đồng/xe) và tặng kèm bộ phụ kiện trị giá 3 triệu đồng. Mức hỗ trợ trên có thể thay đổi tùy từng thời điểm.

    Trên đây là những thông tin chi tiết về giá xe Kawasaki W175 các phiên bản mới nhất. Hi vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp ích phần nào trong quá trình lựa chọn và quyết định mua xe của Quý khách.

    Chúc Quý khách sẽ sớm tìm được cho mình một chiếc xe Kawasaki W175 ưng ý với mức giá phải chăng nhất. Đừng quên theo dõi website của chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất về sản phẩm nhé!

    Giá xe Kawasaki Ninja H2 mới nhất hôm nay

    Kawasaki Ninja H2 là dòng xe thể thao cực mạnh do hãng xe Nhật Bản Kawasaki sản xuất. Với thiết kế cơ bắp, công nghệ động cơ siêu nạp tiên tiến và khả năng tăng tốc đáng kinh ngạc, Kawasaki Ninja H2 chính là “siêu phẩm” mà bất cứ tín đồ đam mê tốc độ nào cũng ao ước sở hữu.

    1. Bảng giá xe Kawasaki Ninja H2 mới nhất

    Dưới đây là bảng giá xe Kawasaki Ninja H2 đầy đủ các phiên bản mới nhất năm 2023:

    Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh khu vực 1 (TP.HCM, Hà Nội)
    Kawasaki Ninja H2 1.299.000.000 VND 1.368.000.000 VND
    Kawasaki Ninja H2 Carbon 1.830.000.000 VND 1.925.000.000 VND
    Kawasaki Ninja H2R 1.875.000.000 VND 1.975.000.000 VND

    Như vậy, giá xe Kawasaki Ninja H2 dao động từ 1,3 – 1,9 tỷ đồng, tùy theo từng phiên bản.

    Để có thêm thông tin chi tiết về từng phiên bản cũng như các chính sách ưu đãi, bảo hành, bạn có thể liên hệ trực tiếp đại lý chính hãng Thưởng Motor Hà Nội.

    2. Xe Kawasaki Ninja H2 thế hệ mới

    Ra mắt lần đầu vào năm 2014, Kawasaki Ninja H2 được xem là mẫu xe thể thao mạnh mẽ nhất thế giới với công suất lên tới 200 mã lực. Đến năm 2019, Ninja H2 được nâng cấp lên phiên bản mới với nhiều cải tiến vượt trội.

    2.1. Thiết kế

    Về thiết kế, Kawasaki Ninja H2 vẫn giữ nguyên ngôn ngữ thiết kế khí động học đặc trưng của dòng xe Ninja. Phần đầu xe thon gọn, đuôi xe ngắn và thân xe ôm sát người lái giúp không khí lưu thông trơn tru, hạn chế sức cản.

    Xe được trang bị cụm đèn chiếu sáng Full LED với thiết kế thể thao, cá tính. Bộ mâm 17 inch cũng được thiết kế lại gọn gàng, nhẹ nhàng hơn.

    Ngoài phiên bản thường, Kawasaki còn cho ra đời phiên bản Carbon với nhiều chi tiết được làm bằng sợi carbon nhẹ. Nhờ đó, khối lượng của xe giảm xuống chỉ còn 238 kg, thấp hơn nhiều so với phiên bản thường.

    2.2. Động cơ và vận hành

    Trái tim của Ninja H2 chính là khối động cơ 4 xy-lanh, dung tích 998 cc, sản sinh công suất tối đa 228 mã lực tại vòng tua 11.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại vòng tua 10.500 vòng/phút.

    Điểm đặc biệt nhất của động cơ này chính là hệ thống tăng áp siêu nạp, giúp xe có thể đạt tốc độ cực đại hơn 300 km/h, tăng tốc 0-100 km/h trong vòng 2,5 giây.

    Cùng với đó là hộp số 6 cấp, phuộc USD Showa Balance Free, hệ thống phanh Brembo và ABS chống bó cứng phanh giúp tối ưu khả năng vận hành ở tốc độ cao.

    2.3. Trang bị tiện nghi

    Về trang bị, Ninja H2 được trang bị màn hình TFT LCD 5 inch đa thông tin, đèn pha LED, mâm 17 inch, ốp sườn carbon, gương chiếu hậu chỉnh điện, tay lái chỉnh 4 hướng, khóa thông minh, khởi động nút bấm,…

    Phiên bản Carbon còn được nâng cấp thêm màn hình TFT màu với Bluetooth kết nối điện thoại thông minh và hệ thống định vị GPS.

    3. Đánh giá chi tiết Kawasaki Ninja H2

    Sau hơn 8 năm, Kawasaki Ninja H2 vẫn là mẫu xe thể thao mạnh mẽ bậc nhất thế giới. Dưới đây là đánh giá chi tiết về ưu điểm và nhược điểm của mẫu xe này:

    3.1. Ưu điểm

    • Thiết kế thể thao, cá tính và khí động lực học.
    • Trang bị động cơ siêu nạp mạnh mẽ, momen xoắn dồi dào.
    • Khả năng tăng tốc nhanh chóng, đạt tốc độ cực đại trên 300 km/h.
    • Công nghệ hiện đại, trang bị an toàn tốt.
    • Độ tin cậy và bền bỉ nhờ thương hiệu Kawasaki.

    3.2. Nhược điểm

    • Khá nặng so với các đối thủ cùng phân khúc.
    • Giá bán khá cao, không phải ai cũng có thể sở hữu.
    • Tiêu hao nhiên liệu khá lớn do động cơ dung tích lớn.

    Nhìn chung, với thiết kế độc đáo, công nghệ tiên tiến và khả năng vận hành đáng kinh ngạc, Kawasaki Ninja H2 là mẫu xe thể thao xứng đáng để bạn chi mạnh tay đầu tư, đặc biệt nếu bạn đam mê tốc độ.

    4. Kinh nghiệm mua Kawasaki Ninja H2

    Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi mua Kawasaki Ninja H2:

    • Chọn mua xe chính hãng để đảm bảo chất lượng, độ bền và khả năng bảo hành, bảo dưỡng.
    • Kiểm tra kỹ các thông số kỹ thuật, trang bị an toàn và tiện nghi trước khi quyết định.
    • So sánh giá bán và chính sách ưu đãi giữa các đại lý để lựa chọn mức giá tốt nhất.
    • Đăng ký bảo hiểm xe, bảo hiểm thân vỏ để được bảo vệ tốt nhất.
    • Chuẩn bị kinh phí dự phòng cho việc bảo dưỡng định kỳ xe.

    Đến với đại lý chính hãng uy tín, bạn sẽ được tư vấn lựa chọn phiên bản phù hợp với nhu cầu sử dụng, đi kèm ưu đãi hấp dẫn cũng như chính sách bảo hành chuyên nghiệp.

    Hy vọng bài viết này đã cung cấp đầy đủ thông tin về bảng giá xe Kawasaki Ninja H2 cũng như kinh nghiệm hữu ích để mua được chiếc xe ưng ý nhất nhé!

    5. Câu hỏi thường gặp

    5.1. Giá xe Kawasaki Ninja H2 tại Việt Nam là bao nhiêu?

    Giá bán lẻ chính thức của xe Kawasaki Ninja H2 tại Việt Nam dao động từ 1,3 – 1,9 tỷ đồng tùy theo từng phiên bản. Hiện tại, hai phiên bản phổ biến nhất tại Việt Nam là phiên bản tiêu chuẩn có giá 1,299 tỷ đồng và phiên bản Carbon có giá 1,83 tỷ đồng.

    5.2. Động cơ của Kawasaki Ninja H2 mạnh đến đâu?

    Kawasaki Ninja H2 sử dụng động cơ 4 xy lanh thẳng hàng, dung tích 998cc, tăng áp siêu nạp cho công suất cực đại 228 mã lực tại 11.500 vòng/phút và mô-men xoắn 141Nm tại 10.500 vòng/phút. Nhờ động cơ mạnh mẽ, xe có khả năng tăng tốc ấn tượng từ 0-100 km/h chỉ trong 2,5 giây và đạt tốc độ tối đa trên 300 km/h.

    5.3. Kawasaki Ninja H2 có tính năng an toàn tốt không?

    Có, Kawasaki Ninja H2 được trang bị các công nghệ an toàn hiện đại bao gồm phanh ABS chống bó cứng và hệ thống kiểm soát lực kéo nhằm đảm bảo khả năng vận hành tối ưu ở tốc độ cao. Xe cũng có bảng đồng hồ TFT LCD tiên tiến cùng hệ thống đèn LED.

    5.4. Kawasaki Ninja H2 có mấy phiên bản?

    Kawasaki Ninja H2 có 3 phiên bản chính gồm phiên bản tiêu chuẩn, phiên bản Carbon và phiên bản đua H2R chỉ sử dụng trên đường đua. Phiên bản Carbon sử dụng nhiều chi tiết carbon và titanium giúp giảm 10kg khối lượng so với phiên bản tiêu chuẩn.

    5.5. Chi phí bảo dưỡng Kawasaki Ninja H2 có cao không?

    Do sử dụng động cơ dung tích lớn và hệ thống tăng áp siêu nạp nên chi phí vận hành của Kawasaki Ninja H2 tương đối cao. Chủ xe cần lên kế hoạch ngân sách cho việc bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu. Sử dụng xăng cao cấp cũng được khuyến nghị.

    6. Tóm tắt

    • Giá Kawasaki Ninja H2 tại Việt Nam từ 1,3 – 1,9 tỷ đồng
    • Động cơ siêu nạp mạnh mẽ, cho công suất 228 mã lực, mô men xoắn 141Nm
    • Công nghệ an toàn hiện đại như ABS, hệ thống kiểm soát lực kéo
    • 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, Carbon và H2R dùng cho đường đua
    • Chi phí vận hành cao do động cơ lớn và tăng áp

    Giá xe Kawasaki W800 mới nhất hôm nay

    Xin chào, mình là Lê Huy Hoàng, chủ sở hữu trang Thế Giới Xe Xanh trên Facebook. Hôm nay mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu về bảng giá xe Kawasaki W800 cũng như những điểm nổi bật của mẫu xe này.

    1. Tổng quan về xe Kawasaki W800

    Trước tiên, hãy cùng tìm hiểu sơ lược về xe Kawasaki W800 nhé. Đây là mẫu xe mang phong cách hoài cổ (retro) do hãng xe Kawasaki của Nhật Bản sản xuất.

    Kawasaki W800 lấy cảm hứng thiết kế từ “người anh em” W1 ra đời cách đây hơn 60 năm. Tuy nhiên, xe vẫn được trang bị công nghệ hiện đại để đảm bảo vận hành mượt mà.

    2. Thông số kỹ thuật xe Kawasaki W800

    Xe Kawasaki W800 có một số thông số kỹ thuật cơ bản như sau:

    • Động cơ: Song song 2 xy lanh, làm mát bằng không khí
    • Dung tích xy lanh: 773cc
    • Công suất cực đại: 48 mã lực tại 6.000 vòng/phút
    • Mô-men xoắn cực đại: 63 Nm tại 4.800 vòng/phút
    • Hộp số: 5 số
    • Kích thước DxRxC: 2.165 x 830 x 1.115 mm

    Nhìn chung, với thiết kế bắt mắt và các thông số ổn định, Kawasaki W800 là mẫu xe phù hợp với những ai yêu thích phong cách hoài cổ.

    3. Bảng giá xe Kawasaki W800 tại Việt Nam

    Bảng giá xe Kawasaki W800 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản về Việt Nam với giá niêm yết như sau:

    Phiên bản Giá bán lẻ đề xuất
    Kawasaki W800 379 triệu
    Kawasaki W800 ABS 399 triệu

    Theo đại lý xe Nhật Bản tại Việt Nam, đây là mức giá tương đối cạnh tranh so với các mẫu xe cùng phân khúc trên thị trường. Vì thế, W800 hoàn toàn có thể là “siêu phẩm” trong mắt những tín đồ đam mê phong cách cổ điển.

    4. So sánh với các đối thủ cạnh tranh

    So với các mẫu xe cùng phân khúc hoài cổ khác như:

    • Moto Guzzi V7 III: khoảng 450 triệu
    • Triumph Street Twin: 500 triệu
    • Ducati Scrambler: 520 – 640 triệu

    Giá bán Kawasaki W800 vẫn thấp hơn khoảng 100 – 200 triệu đồng. Điều này đã phần nào khẳng định sức cạnh tranh của mẫu xe Nhật Bản này.

    Với giá trên, người mua không chỉ sở hữu thiết kế bắt mắt mà còn được trải nghiệm động cơ song song 773cc mạnh mẽ, ổn định.

    5. Mua ở đâu để có giá tốt nhất?

    Để mua xe Kawasaki W800 với giá tốt nhất, bạn nên đến trực tiếp các đại lý xe Nhật Bản tại Việt Nam.

    Hiện giá xe Kawasaki W800 đang được nhiều đại lý giảm khá mạnh, kèm theo đó là các ưu đãi hấp dẫn:

    • Tặng bộ quà phụ kiện trị giá 5 – 10 triệu đồng
    • Giảm thêm 5 – 10 triệu khi khách hàng thanh toán nhanh
    • Hỗ trợ vay vốn, trả góp lãi suất 0% lên đến 50% giá trị xe

    6. Đánh giá chung về Kawasaki W800

    Nhìn chung, với thiết kế bắt mắt, các thông số kỹ thuật ổn định và giá bán khá mềm so với các đối thủ, Kawasaki W800 đáng để trở thành lựa chọn hàng đầu của những tín đồ yêu thích phong cách hoài cổ.

    Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc đã nắm được những thông tin cơ bản về bảng giá xe Kawasaki W800 cũng như có cái nhìn toàn diện hơn về chiếc xe đầy cuốn hút này.

    7. Câu hỏi thường gặp

    7.1. Làm thế nào để cập nhật giá xe Kawasaki W800 mới nhất?

    Để cập nhật giá bán Kawasaki W800 mới nhất, bạn có thể truy cập trực tiếp website của đại lý hoặc nhà phân phối chính hãng Kawasaki tại Việt Nam. Ngoài ra, mạng xã hội như Facebook, Zalo của các đại lý xe cũng thường xuyên cập nhật các thông tin khuyến mãi và ưu đãi mới nhất.

    7.2. Kawasaki W800 có độ bền cao không?

    Với chất lượng linh kiện chính hãng từ Nhật Bản, xe Kawasaki nói chung và W800 nói riêng đều có độ bền rất cao nếu được vận hành và bảo dưỡng đúng cách. Mẫu xe này ít khi phát sinh lỗi kỹ thuật đột xuất.

    7.3. Giá Kawasaki W800 có khả năng giảm thêm trong tương lai gần?

    Do xe vẫn còn khá mới tại thị trường Việt Nam, giá bán Kawasaki W800 được dự đoán sẽ khó có sự điều chỉnh giảm sâu trong năm 2023. Tuy nhiên, các đại lý vẫn có thể áp dụng thêm nhiều chương trình ưu đãi, giảm giá khi mua trả góp để kích cầu.

    7.4. Màu sơn nào đẹp và bán chạy nhất của xe Kawasaki W800?

    Hiện tại, màu sơn đen – bạc (Ebony & Silver) là lựa chọn được nhiều khách Việt ưa chuộng nhất bởi sự sang trọng, lịch lãm mà nó toát lên. Ngoài ra còn có màu xanh dương (Candy Persimmon Blue) cũng rất đẹp mắt, phù hợp với phong cách hoài cổ.

    7.5. Cần bao nhiêu tiền để chi trả mỗi năm cho Kawasaki W800?

    Với tầm giá trên dưới 400 triệu đồng, bạn cần khoảng 25 – 35 triệu mỗi năm để chi trả cho việc bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ xe Kawasaki W800. Đây là con số khá mềm nếu xét về độ bền bỉ mà xe mang lại.

    8. Tóm tắt

    • Kawasaki W800 là lựa chọn đáng cân nhắc đối với người yêu xe mang phong cách hoài cổ
    • Hiện tại, nhiều đại lý đang giảm giá và có nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn
    • Giá mua khá cạnh tranh, chi phí bảo dưỡng vừa phải
    • Xe có thiết kế bắt mắt, độ bền cao nếu được vận hành và bảo dưỡng tốt

    Giá xe Kawasaki Z300 mới nhất hôm nay

    Xin chào, mình là Lê Huy Hoàng – Thế Giới Xe Xanh, chủ sở hữu của fanpage Thế Giới Xe Xanh trên Facebook. Hôm nay, mình sẽ cung cấp cho các bạn thông tin chi tiết về bảng giá xe Kawasaki Z300 cũng như các thông số kỹ thuật quan trọng của dòng xe này.

    Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xe máy, mình tin chắc các thông tin dưới đây sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn đang có ý định mua Kawasaki Z300. Đây được xem là mẫu naked-bike rất đáng mua trong phân khúc tầm trung hiện nay.

    Kawasaki z300 1080P, 2K, 4K, 5K HD wallpapers free download | Wallpaper  Flare

    1. Giá xe Kawasaki Z300 mới nhất

    Trước tiên, hãy cùng xem bảng giá Kawasaki Z300 cụ thể như sau:

    Phiên bản Giá niêm yết (triệu VND) Giá đại lý (triệu VND)
    Kawasaki Z300 ABS 2023 màu đen 139 129
    Kawasaki Z300 ABS 2023 màu xanh dương 139 133
    • Giá niêm yết của hãng cho Z300 là 139 triệu đồng cho cả 2 phiên bản màu.
    • Giá bán thực tế tại đại lý dao động từ 129 – 133 triệu tùy màu xe.

    Như vậy, so với mặt bằng chung xe máy phân khối 300 hiện nay, giá của Kawasaki Z300 khá hợp lý, phù hợp với khả năng tài chính của đa số người dùng Việt Nam.

    Trong thời điểm cuối năm 2023, hiếm khi các đại lý giảm giá cho dòng xe này. Do đó, mức giá hiện tại có thể coi là phải chăng nhất rồi nhé!

    2. Thông số chi tiết Kawasaki Z300

    Tiếp theo, mình xin chia sẻ cụ thể hơn về các đặc điểm, tính năng nổi bật của Kawasaki Z300:

    2.1. Thiết kế

    • Phong cách thiết kế đậm chất thể thao, trẻ trung và hiện đại, đặc biệt hút mắt các bạn trẻ.
    • Trọng lượng xe khá nhẹ chỉ vỏn vẹn 178kg, dễ dàng thao tác, di chuyển trong đô thị lẫn đường địa hình.
    • Khung sườn và yên ngồi cứng cáp, êm ái, tạo cảm giác thoải mái, chắc chắn khi lái xe.

    2.2. Động cơ và vận hành

    • Động cơ xăng 4 thì, làm mát bằng dung dịch, dung tích 296cc cho công suất cực đại 39 mã lực tại 11.000 vòng/phút.
    • Hộp số 6 cấp, phuộc USD ở cả phía trước và sau.
    • Vận hành mượt mà, êm ái ở mọi tốc độ, thích hợp cả trong phố lẫn đường trường.

    2.3. Trang bị an toàn & công nghệ

    • Phanh ABS 2 kênh giúp phanh xe hiệu quả, an toàn ở mọi tốc độ.
    • Hệ thống đèn Full LED với đèn chiếu sáng mạnh mẽ, đèn hậu LED thời thượng. Bộ đồng hồ LCD rõ ràng.
    • Khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm tiện dụng.

    Như vậy, với mức giá trên 130 triệu, Kawasaki Z300 ABS 2023 quả thực xứng đáng là “món hời” khi sở hữu trang bị hấp dẫn, công nghệ hiện đại ngang ngửa xe cỡ lớn.

    2019 Kawasaki Ninja 300 ABS HD wallpapers – IAMABIKER – Everything  Motorcycle!

    3. Ưu nhược điểm nổi bật

    Để giúp quý vị độc giả hiểu rõ hơn về chiếc xe này, dưới đây là ưu điểm và nhược điểm nổi bật của Kawasaki Z300 mà mình tổng hợp lại:

    3.1. Ưu điểm

    • Thiết kế thể thao, hấp dẫn, phù hợp sở thích trẻ trung năng động
    • Trọng lượng nhẹ, dễ điều khiển
    • Động cơ mạnh mẽ, vận hành êm ái
    • Trang bị an toàn đầy đủ với ABS, đèn LED
    • Giá bán hợp lý, nhiều ưu đãi

    3.2. Nhược điểm

    • Màu sơn tùy chọn chưa nhiều
    • Không gian chứa đồ phía sau hạn chế
    • Chi phí bảo dưỡng cao hơn so với các thương hiệu khác

    Nhìn chung, Kawasaki Z300 2023 vẫn là mẫu xe máy rất đáng mua trong tầm giá 130 triệu hiện nay, phù hợp với nhu cầu sử dụng hàng ngày cũng như đi phượt của đa số người Việt.

    4. Đánh giá chi tiết Kawasaki Z300

    Sau đây là phần đánh giá chi tiết hơn về những ưu nhược điểm của từng bộ phận trên chiếc xe Kawasaki Z300 để quý vị độc giả tham khảo:

    4.1. Thiết kế ngoại thất

    Kawasaki Z300 2023 sở hữu phong cách thiết kế góc cạnh, thể thao đặc trưng của dòng Z Series. Điểm nhấn nằm ở cụm đèn trước góc cạnh sắc sảo, bộ tem Norton lớn hai bên, khiến chiếc xe toát lên vẻ năng động, trẻ trung. Màu sơn là điểm cộng lớn, với 2 tùy chọn màu đen & xanh dương tương đối đa dạng cho khách hàng lựa chọn.

    Đồ chơi công nghệ trên xe khá đầy đủ như đèn LED toàn bộ, khởi động bằng nút bấm,.. phù hợp xu hướng hiện đại. Kiểu dáng phuộc sau dạng “giày cao gót” có phần hơi cũ, kém thanh thoát so với nhiều đối thủ.

    4.2. Động cơ & vận hành

    Trái tim của Z300 là động cơ xăng 4 thì, dung tích 296 cc, làm mát bằng dung dịch, sản sinh công suất 39 mã lực tại 11.000 vòng/phút & mô-men xoắn cực đại 27Nm tại 10.000 vòng/phút. Sức mạnh này tuy không “khủng” nhưng hoàn toàn đủ để chiếc xe vận hành linh hoạt, êm ái trong phố và đảm bảo tốc độ ổn định khi chạy đường trường.

    Hộp số 6 cấp giúp việc tăng tốc và vượt xe dễ dàng, phản hồi gas nhạy bén. Dù chỉ có phanh đĩa thường ở phía trước, nhưng phanh ABS 2 kênh đem lại khả năng phanh gấp an toàn ở mọi tốc độ. Xe dùng lốp trước 120 & sau 140 nên bám đường tốt mà không lo trượt bánh khi vào cua.

    4.3. Công nghệ & tiện nghi

    Kawasaki Z300 2023 chiều lòng người dùng với hàng loạt option là trang bị tiêu chuẩn như khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, đèn LED toàn bộ. Bảng đồng hồ LCD đơn giản, dễ nhìn rõ thông tin. Cốp xe nhỏ, chỉ đủ chứa 1 mũ bảo hiểm. Đáng tiếc không có cổng sạc USB tiện ích.

    Ngoài ra, vị trí ngồi lái xe khá thấp so với yên, có thể gây mỏi lưng cho người dùng cao trên 1m70 sau những chuyến đi dài. Tay lái không điều chỉnh được góc nghiêng cũng là điểm trừ nhất định.

    Với ưu điểm và hạn chế trên đây, hi vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan hơn về chiếc xe Kawasaki Z300, từ đó có thêm cơ sở để quyết định có nên mua hay không nhé!

    Kawasaki Ninja 300 issues mass recall to fix faulty front-brake master  cylinder | Autocar India

    5. So sánh giữa Kawasaki Z300 và các đối thủ

    Để thấy được ưu thế của Kawasaki Z300 so với các mẫu xe cùng phân khúc, mình xin so sánh chi tiết với 2 đối thủ là Yamaha MT-03 và Honda CB300R:

    Tiêu chí Kawasaki Z300 Yamaha MT-03 Honda CB300R
    Giá bán 129 triệu 135 triệu 135 triệu
    Thiết kế Hầm hố, thể thao Mạnh mẽ, đa dạng tem, đèn Nổi bật, cá tính
    Động cơ 296cc 321cc 286cc
    Phanh ABS Không Không
    Trang bị tiện nghi Đầy đủ Kém hơn Kém hơn

    Như vậy, ở cùng phân khúc giá, Kawasaki Z300 chính là sự lựa chọn tốt hơn cả khi sở hữu trang bị an toàn, tiện nghi đầy đủ với giá bán “hấp dẫn” nhất.

    6. So sánh Kawasaki Z300 với các đối thủ

    Như đã phân tích ở trên, Kawasaki Z300 có nhiều ưu thế hơn hẳn so với 2 đối thủ là Yamaha MT-03 và Honda CB300R.

    Giờ chúng ta cùng đi sâu hơn vào so sánh từng tiêu chí cụ thể giữa Z300 và MT-03 – mẫu xe được coi là đối thủ “truyền kiếp” của nó:

    6.1. Về thiết kế

    Cả MT-03 và Z300 đều sở hữu ngoại hình thể thao, cá tính. Tuy nhiên, phong cách thiết kế của Kawasaki nhìn “chất” hơn với đường nét góc cạnh, cá tính. Đặc biệt, cụm đèn trước đôi hình chữ V ngược độc đáo là điểm nhấn riêng có, tạo dấu ấn riêng cho người dùng Kawasaki.

    6.2. Động cơ và vận hành

    Động cơ của cả 2 mẫu xe đều sử dụng loại 2 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch, cho công suất tương đương (khoảng 30 – 39 mã lực). Tuy nhiên, khối động cơ trên MT-03 có dung tích lớn hơn đôi chút.

    Khi vận hành thực tế, cả hai đều rất nhạy ga, bốc đầu dễ dàng và đem lại cảm giác lái thú vị, mượt mà cho người cầm lái. Vì thế, về mặt động cơ và vận hành, Kawasaki Z300 và MT-03 có thể coi là ngang ngửa nhau.

    6.4. Trang bị an toàn

    Điểm mạnh lớn nhất của Z300 so với MT-03 chính là trang bị phanh ABS – tiêu chuẩn trên bản cao cấp của Kawasaki nhưng lại không có trên MT-03.

    Hệ thống phanh chống bó cứng này rất cần thiết, giúp ngăn chặn hiện tượng bánh bị kẹt khi phanh gấp, đảm bảo an toàn tối đa cho người lái.

    6.5. Giá bán

    Cuối cùng, mức giá của Kawasaki Z300 cũng “hời” hơn kha khá so với Yamaha MT-03. Cụ thể, Z300 có giá dao động 129 – 133 triệu đồng, trong khi MT-03 được bán với giá cao hơn từ 135 – 145 triệu tùy phiên bản.

    Như vậy, với ưu thế về mặt thiết kế, trang bị an toàn và giá bán, Kawasaki Z300 chính là sự lựa chọn hàng đầu trong phân khúc xe máy thể thao 300cc hiện nay.

    Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn đọc có thêm thông tin để đưa ra quyết định mua xe Kawasaki Z300 đúng đắn nhất!

    7. Câu hỏi thường gặp về Kawasaki Z300

    7.1. Kawasaki Z300 có tốt không?

    Với ưu điểm nổi trội là thiết kế bắt mắt, động cơ mạnh mẽ, trang bị an toàn đầy đủ như phanh ABS, đèn LED,..Kawasaki Z300 chắc chắn là một trong những mẫu xe tốt nhất phân khúc hiện nay.

    Đây là lựa chọn lý tưởng dành cho những bạn trẻ thích phong cách thể thao, cá tính. Giá bán cũng rất cạnh tranh so với các đối thủ trong cùng tầm giá.

    7.2. Màu sơn nào đẹp nhất trên Kawasaki Z300?

    Theo mình, màu xanh dương là đẹp nhất và cuốn hút nhất trên chiếc xe Kawasaki Z300 này. Màu xanh dương kết hợp cùng thiết kế đường nét góc cạnh sẽ tôn lên vẻ đẹp hiện đại, sang trọng nhưng không kém phần cá tính của chiếc xe.

    Ngoài ra, màu đen cũng rất được ưa chuộng nhờ sự nam tính, lạ mắt mà nó mang lại.

    7.3. Kawasaki Z300 có tính năng gì nổi bật?

    Những tính năng nổi bật nhất trên mẫu xe thể thao Kawasaki Z300 2023 bao gồm:

    • Phanh ABS chống bó cứng: giúp an toàn khi phanh khẩn cấp
    • Động cơ mạnh mẽ 296cc, vận hành êm ái
    • Hệ thống đèn LED thời thượng
    • Khởi động bằng nút bấm thuận tiện

    7.4. Giá bao nhiêu thì nên mua Kawasaki Z300?

    Theo mình, nếu có ngân sách dưới 130 triệu đồng thì Kawasaki Z300 là một trong những lựa chọn tốt nhất hiện nay. Đây là mức giá khá phải chăng cho một mẫu xe thể thao phân khối lớn được trang bị đầy đủ tiện nghi.

    Dưới 125 triệu thì các bạn nên cân nhắc thêm một số lựa chọn khác để đảm bảo chi phí hợp lý nhất.

    7.5. Ưu điểm và nhược điểm của xe là gì?

    Ưu điểm:

    • Thiết kế bắt mắt, thể thao
    • Giá bán phải chăng
    • Động cơ mạnh mẽ, êm ái
    • An toàn với phanh ABS

    Nhược điểm:

    • Không gian chứa đồ nhỏ
    • Màu sơn ít lựa chọn
    • Chi phí bảo dưỡng cao

    8. Tóm tắt

    • Giá xe Kawasaki Z300 dao động 129 – 133 triệu đồng
    • Thiết kế thể thao, công nghệ hiện đại
    • Động cơ 296cc mạnh mẽ, êm ái
    • Trang bị nổi bật là phanh ABS chống bó cứng
    • Là đối thủ đáng gờm của Yamaha MT-03
    • Xứng đáng là lựa chọn số 1 cho dòng xe thể thao 300cc

    Mong rằng với những thông tin trên đây, các bạn đã nắm rõ hơn về xe Kawasaki Z300 để có quyết định mua đúng đắn nhất. Chúc các bạn thành công!

    Giá Kawasaki Z1000 mới nhất hôm nay

    Xin chào, mình là Lê Huy Hoàng – chủ nhân của Thế Giới Xe Xanh. Hôm nay, mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết về bảng giá xe Kawasaki Z1000 cũng như các thông tin hữu ích xoay quanh mẫu xe phân khối lớn nhà Kawasaki này.

    1. Tổng quan Kawasaki Z1000

    Trước tiên, chúng ta cùng tìm hiểu về thiết kế, công nghệ cũng như những ưu điểm vượt trội của mẫu xe Kawasaki Z1000 nhé!

    1.1 Thiết kế Kawasaki Z1000

    Kawasaki Z1000 là dòng xe phân khối lớn thuộc phân khúc Naked bike với kiểu dáng thể thao cơ bắp đậm chất kỹ thuật Nhật Bản. Một số điểm nổi bật trong thiết kế của Z1000:

    • Lưới tản nhiệt hình con suốt cỡ lớn phía trước thể hiện nét đậm chất “quái vật”. Thiết kế này góp phần giải nhiệt tốt cho động cơ.
    • Hai xi-nhan oval kép được thiết kế liền mạch với đèn pha cho cảm giác thống nhất.
    • Yên xe thiết kế thấp, tay lái rộng, khoảng cách giữa ghế và bàn đạp chân rộng rãi tạo tư thế lái chủ động.
    • Thiết kế đuôi xe nhỏ gọn, cụm đèn hậu LED tối giản hiện đại.

    1.2 Động cơ & Công nghệ

    Trái tim của Z1000 là khối động cơ 4 xy lanh thẳng hàng, dung tích 1.043 cc mang đến hiệu suất và sức mạnh hàng đầu phân khúc. Một số thông số động cơ nổi bật gồm:

    • Công nghệ 4 thì, làm mát bằng dung dịch và giải nhiệt bằng dầu
    • Công suất cực đại: 142 mã lực/10.000 vòng/phút
    • Mô-men xoắn cực đại: 111 Nm/7.300 vòng/phút

    Ngoài ra, Z1000 còn sở hữu nhiều công nghệ tiên tiến khác giúp tăng trải nghiệm lái xe như Hệ thống giảm xóc sau KYB, phuộc USD đa liên kết hiệu chỉnh điện tử (S-KACT) và Hệ thống phanh đĩa kép ABS.

    1.3 Ưu điểm nổi bật của Kawasaki Z1000

    Nhờ thiết kế ngoại thất đậm chất thể thao và động cơ mạnh mẽ, Kawasaki Z1000 sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội khiến người đam mê mô tô “xiêu lòng”:

    • Kiểu dáng thể thao, hầm hố, bắt mắt
    • Động cơ mạnh mẽ, sức bứt tốc tuyệt vời
    • Trang bị công nghệ hiện đại, điện tử tiên tiến
    • Chế độ lái lựa chọn, trang bị an toàn chủ động
    • Trải nghiệm lái xe đầy phấn khích, thú vị

    Nói chung, Z1000 là mẫu naked bike tầm trung hiếm hoi trên thị trường có thể mang đến cảm giác lái và sức hút ngang ngửa xe thể thao cỡ lớn.

    2. Bảng giá xe Kawasaki Z1000 mới nhất 2023

    Hiện bảng giá xe Kawasaki Z1000 đang được phân phối chính hãng tại Việt Nam gồm 2 phiên bản là Tiêu chuẩn và R Edition. Cùng xem giá cụ thể như sau:

    Phiên bản Giá bán lẻ đề xuất Khu vực HN & TP.HCM
    Z1000 ABS 2023 420.500.000 đồng 461.340.000 đồng
    Z1000R Edition ABS 2023 483.100.000 đồng 527.596.000 đồng

    Như vậy, giá xe Kawasaki Z1000 2023 hiện đang dao động trong khoảng 420 – 483 triệu đồng, tùy phiên bản. So với đối thủ, giá bán của Z1000 hoàn toàn cạnh tranh, phù hợp dùng để di chuyển hằng ngày.

    Tiếp theo, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về chính sách mua trả góp cũng như gói bảo hành và bảo dưỡng đi kèm xe nhé!

    3. Mua trả góp xe Kawasaki Z1000 có được không?

    Như chúng ta đã biết, giá xe Kawasaki Z1000 khá cao, trên dưới 500 triệu đồng. Do đó, không phải khách hàng nào cũng có đủ khả năng chi trả một lần.

    Để hỗ trợ tài chính, khách hàng hoàn toàn có thể mua trả góp xe Kawasaki Z1000 với những ưu đãi sau:

    3.1 Thủ tục mua trả góp khá đơn giản

    Khách hàng chỉ cần có các loại giấy tờ sau là có thể vay trả góp:

    • CMND/CCCD
    • Hộ khẩu (đối với khách hàng cư trú tại TP HCM & Hà Nội)
    • Hợp đồng lao động hoặc xác nhận thu nhập

    3.2. Lãi suất vay ưu đãi chỉ từ 1%/tháng

    So với mặt bằng chung là 2-2.2%/tháng thì lãi suất vay trả góp chỉ 1% của Kawasaki là vô cùng hấp dẫn. Khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi lựa chọn phương án này.

    3.3. Thời hạn vay linh hoạt

    Thông thường thời hạn cho vay tối đa là 36 tháng. Tuy nhiên nếu khả năng tài chính tốt, khách có thể rút ngắn thời gian để giảm khoản lãi phải trả.

    Như vậy, việc mua trả góp xe Kawasaki Z1000 là hoàn toàn khả thi. Quý khách quan tâm có thể liên hệ hotline bên dưới để được tư vấn kỹ hơn.

    4. Chế độ bảo hành và bảo dưỡng Kawasaki Z1000

    Ở phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về chế độ bảo hành và bảo dưỡng để biết được mức độ hậu mãi của Kawasaki dành cho khách hàng.

    4.1. Chính sách bảo hành Kawasaki Z1000

    Cụ thể, chế độ bảo hành Kawasaki Z1000 được áp dụng như sau:

    • Bảo hành xe: 24 tháng hoặc 20.000 km tùy điều kiện nào đến trước
    • Bảo hành sơn màu: 24 tháng
    • Bảo hành khung sườn: 60 tháng

    Như vậy, so với các thương hiệu khác thì thời gian bảo hành của Kawasaki khá ổn, đặc biệt là 5 năm cho khung sườn – bộ phận quan trọng nhất của xe.

    4.2. Gói bảo dưỡng Kawasaki Z1000

    Đối với gói bảo dưỡng xe Kawasaki Z1000, hãng quy định cứ cách 6 tháng hoặc 3.000 km tùy theo điều kiện nào đến trước thì khách hàng cần mang xe đi bảo dưỡng một lần.

    Chi phí bảo dưỡng của Z1000 hiện nay là khoảng 2 triệu đồng/lần. Mức giá này có thể thay đổi nhỉnh hơn hoặc thấp hơn tại các đại lý khác nhau.

    Ngoài ra, khi mua xe tại đại lý ủy quyền Thế Giới Xe Xanh, khách hàng sẽ được giảm 30% phí bảo dưỡng 2 năm đầu tiên.

    5. So sánh Kawasaki Z1000 với các đối thủ cạnh tranh

    Tại phân khúc xe phân khối lớn dưới 500 triệu đồng, Kawasaki Z1000 xứng đáng là một trong những cái tên được quan tâm hàng đầu.

    Tuy nhiên, Z1000 vẫn đang phải đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt từ các đối thủ trong cùng phân khúc. Chúng ta sẽ lần lượt so sánh Z1000 với Suzuki GSX-S1000, Yamaha MT-10 và Honda CBR1000RR để xem những ưu và nhược điểm của từng mẫu xe.

    5.1. So sánh về thiết kế ngoại thất

    So sánh Z1000 GSX-S1000 MT-10 CBR1000RR
    Phong cách Thể thao, cơ bắp Tối giản, thể thao Hầm hố, thể thao Quyến rũ, phá cách
    Điểm nhấn Lưới tản nhiệt to, xi-nhan kép Đèn pha tròn kép Đèn pha dạng tia sét Đèn pha Ovalo góc cạnh
    Ưu điểm Cá tính, nổi bật Tinh tế, thanh lịch Cứng cáp, hầm hố Thiết kế phá cách

    Nhìn chung, về mặt thiết kế thì các mẫu xe trong phân khúc đều sở hữu ngoại hình ấn tượng, cá tính riêng. Tùy theo sở thích mà người dùng có thể lựa chọn phong cách phù hợp.

    5.2. So sánh về trang bị động cơ

    So sánh Z1000 GSX-S1000 MT-10 CBR1000RR
    Động cơ 4 xy lanh, DOHC, dung tích 1.043 cc 4 xy lanh, DOHC, dung tích 999cc 3 xy lanh, DOHC, dung tích 998cc 4 xy lanh, DOHC, dung tích 999cc
    Công suất 142 hp 150 hp 118 hp 190 hp
    Mô men xoắn 111 Nm 106 Nm 93 Nm 114 Nm

    Động cơ là một điểm mạnh của Kawasaki Z1000 khi xe sở hữu sức mạnh ngang ngửa GSX-S1000 và vượt trội hơn so với MT-10. Tuy nhiên, so với “đàn anh” CBR1000RR thì Z1000 vẫn thua kém hơn về công suất.

    5.3. So sánh khả năng vận hành

    So sánh Z1000 GSX-S1000 MT-10 CBR1000RR
    Tốc độ tối đa 249 km/h Over 250 km/h Over 250 km/h 299 km/h
    Tăng tốc 0-100 km/h 3,1 giây 3,6 giây 3,3 giây 2,9 giây
    Ưu điểm Vận hành mượt mà Khỏe re, bốc Khả năng vào cua tốt Tốc độ cao

    Xét về khả năng vận hành, các mẫu xe 1000cc đều cho trải nghiệm lái thú vị, mạnh mẽ và bốc. Trong đó, CBR1000RR nhỉnh hơn các đối thủ về tốc độ tối đa và khả năng tăng tốc nhanh.

    5.4. So sánh mức giá bán

    So sánh Z1000 GSX-S1000 MT-10 CBR1000RR
    Giá bán 461 – 527 triệu đồng 455 – 510 triệu đồng 425 – 475 triệu đồng 515 – 560 triệu đồng

    Về giá bán, Kawasaki Z1000 và Suzuki GSX-S1000 ngang tầm nhau. Trong khi đó, Yamaha MT-10 rẻ hơn một chút, còn Honda CBR1000RR cao hơn khoảng 50-60 triệu.

    Nhìn chung, với tầm giá trên 500 triệu thì Z1000 mang lại giá trị sử dụng rất tốt. Khách hàng hoàn toàn có thể cân nhắc lựa chọn để sở hữu mẫu xe phân khối lớn đến từ Nhật Bản này.

    6. Mua ở đâu là rẻ nhất và uy tín nhất?

    Sau khi tìm hiểu khá chi tiết về Kawasaki Z1000, giờ đây nhiều bạn có thể tự hỏi nên mua Z1000 ở đâu để được giá rẻ nhất.

    Theo tư vấn và kinh nghiệm của mình, muốn mua được giá tốt nhất bạn nên tìm đến các đại lý phân phối chính hãng uy tín.

    Bởi đây là nơi có chính sách giảm giá & khuyến mãi lớn nhất. Đồng thời bạn cũng được hưởng đầy đủ các chế độ bảo hành, bảo dưỡng chính hãng sau này.

    Tại khu vực TP Hồ Chí Minh, đại lý Thế Giới Xe Xanh là lựa chọn số 1 khi muốn mua xe Kawasaki Z1000 giá rẻ, chất lượng đảm bảo:

    • Giá xe giảm sâu, rẻ hơn thị trường 5-15 triệu đồng
    • Tặng gói phụ kiện trang bị thêm trị giá 10 – 20 triệu đồng
    • Ưu đãi dịch vụ bảo dưỡng lên tới 30%
    • Đổi mới xe cũ lên đời Z1000 giá cao nhất thị trường
    • Mua trả góp lãi xuất thấp 0.6%/tháng

    Nếu quý khách có nhu cầu mua xe Kawasaki Z1000, vui lòng liên hệ với mình qua số hotline bên dưới để được phục vụ tốt nhất nhé!

    7. Câu hỏi thường gặp về giá xe Kawasaki Z1000

    Sau đây là một số câu hỏi thường gặp về giá xe Kawasaki Z1000 và các vấn đề liên quan đến mẫu xe này:

    Kawasaki Z1000 bao nhiêu tiền? Bảng giá chi tiết?

    Hiện tại, xe Kawasaki Z1000 đang có giá bán cụ thể như sau:

    • Z1000 ABS 2023: 461,340 triệu đồng
    • Z1000R Edition ABS 2023: 527,596 triệu đồng

    Giá trên áp dụng cho khu vực TP HCM và Hà Nội. Ngoài ra còn có một số chi phí phát sinh khác khi mua xe như phí đăng ký, bảo hiểm, phụ kiện,…

    Mua trả góp Kawasaki Z1000 điều kiện là gì? Lãi suất bao nhiêu?

    Điều kiện mua trả góp Z1000 gồm CMND, hộ khẩu và xác nhận thu nhập. Lãi suất ưu đãi chỉ từ 1%/tháng. Thời hạn vay tối đa 36 tháng tùy điều kiện khách hàng.

    Kawasaki Z1000 có tốt không? Ưu nhược điểm?

    Ưu điểm: Thiết kế đẹp mắt, cá tính; Động cơ mạnh mẽ, bốc; Trang bị an toàn tốt; Chi phí bảo dưỡng thấp

    Nhược điểm: Giá xe cao, khó cân đối ngân sách. Ghế & yên xe hơi cứng, khó chịu cho người lái.

    Mua Z1000 cũ giá bao nhiêu là hợp lý?

    Nếu muốn tiết kiệm chi phí, bạn có thể cân nhắc mua Z1000 cũ. Mức giá hợp lý nằm trong khoảng 150 – 250 triệu đồng cho xe Z1000 đời 2012-2015. Lưu ý kiểm tra kỹ động cơ, hộp số, phanh trước khi quyết định.

    Đánh giá xe Kawasaki Z1000 có tốt không?

    Kawasaki Z1000 là một trong những mẫu naked bike hay naked mô tô phân khối lớn tốt nhất phân khúc. Xe có thiết kế đẹp mắt, cá tính; sức mạnh động cơ vượt trội; trang bị an toàn tốt. Đây là lựa chọn đáng cân nhắc nếu bạn đam mê tốc độ.

    Trên đây là gợi ý câu trả lời cho các thắc mắc thường gặp về giá xe Kawasaki Z1000. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ qua hotline hỗ trợ để biết thêm thông tin.

    8. Kết luận

    Trên đây là những chia sẻ chi tiết nhất của Thế Giới Xe Xanh về bảng giá xe Kawasaki Z1000 cũng như các vấn đề xoay quanh mẫu xe này. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp quý vị đọc giả có cái nhìn tổng quan và lựa chọn đúng đắn.

    Xin cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi! Mọi thắc mắc thêm về Z1000, đừng quên inbox fanpage để được tư vấn chi tiết hơn nhé!

    Chúc các bạn mua được chiếc xe phân khối đúng ý muốn!